Viên nang Dinalvic VPC 37,5mg/325mg điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng (2 vỉ x 10 viên)
P15486
Thương hiệu: PharimexcoDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Tramadol hydroclorid………………. 37,5mg
Paraccetamol ……………………….. 325mg
Tá dược vừa đủ ……………………… 1 viên
(Tá dược gồm: Tinh bột mì, lactose, tinh bột tiền hồ hóa, magnesi stearat, acid citric)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm đau trong những trường hợp đau nặng hoặc trung bình.
Những trường hợp đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc opioid.
Ngộ độc cấp hoặc dùng quá liều các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, các opioid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 15 ngày)
Suy hô hấp nặng. Suy gan, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị. Nghiện opioid.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Liều dùng và cách dùng
Người lớn, người già và trẻ em trên 15 tuổi: liều thông thường 1- 2 viên, mỗi 4- 6 giờ, không quá 10 viên trong 24 giờ. Không dùng quá 7 ngày liều lặp lại để tránh gây nghiện cho bệnh nhân. Nếu chưa đạt yêu cầu giảm đau phải tăng liều từ từ sau mỗi 3 – 7 ngày, mỗi lần tăng 1 viên, đến liều 2 viên x 4 lần/24 giờ hoặc tối đa 3 viên x 3 lần/24 giờ.
Người suy giảm chức năng gan, thận (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) không dùng quá 4 viên trong 24 giờ, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 12 giờ. Nếu suy thận nặng hơn (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút) không được dùng thuốc.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc rõ rệt vào thời gian dùng thuốc và liều lượng thuốc. Thuốc càng dùng dài ngày thì tỉ lệ các tác dụng không mong muốn càng tăng cao.
Thường gặp: Khó chịu. Hạ huyết áp. Lo lắng, bồn chồn, lú lẫn, rối loạn phối hợp, sảng khoái, căng thẳng thần kinh, rối loạn giấc ngủ. Nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, trướng bụng, táo bón. Tăng trương lực. Phát ban. Rối loạn sự nhìn. Triệu chứng tiền mãn kinh, đái gắt, bí đái.
Ít gặp: Có thể xảy ra tai nạn, dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân. Hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, tim đập nhanh. Dáng đi bất thường, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, trầm cảm, khó tập trung, ảo giác, dị cảm, co giật, run. Khó thở. Hội chứng Stevens – Johnson, viêm da biểu bì, hoại tử nhiễm độc, mày đay, phỏng nước. Loạn thị giác. Khó tiểu tiện, rối loạn kinh nguyệt. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Rối loạn điện tim và huyết áp, nhồi máu cơ tim, ngoại tâm thu, phù phổi, đôi khi tăng huyết áp. Cơn đau nửa đầu, rối loạn giọng nói, hội chứng serotonin gồm: sốt, kích thích, rét run. Chảy máu đường tiêu hóa, viêm gan, viêm miệng. Đục thủy tinh thể, điếc, ù tai. Tăng creatinin, tăng enzym gan, giảm hemoglobin, protein niệu. Phản ứng quá mẫn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần thận trọng khi dùng thuốc kéo dài trên 7 ngày liều lặp lại vì thuốc có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin.
Trong điều trị lâu dài nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc, biểu hiện: hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, ỉa chảy, dựng lông. Trong một số trường hợp có thể xảy ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều.
Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
Ở liều điều trị thuốc có thể gây cơn co giật, do vậy phải hết sức thận trọng ở người có tiền sử động kinh hoặc người bị một số bệnh có nhiều nguy cơ gây co giật hoặc khi phối hợp với thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, thuốc an thần kinh.
Một số trường hợp khi dùng thuốc lần đầu tiên có thể gây nên sốc phản vệ nặng, tuy nhiên ít gặp tử vong. Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc opioid khác khi dùng thuốc dễ có nguy cơ sốc phản vệ.
Không dùng thuốc cho người có tiền sử lệ thuộc opioid.
Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều DIALVICVPC®.
Mặc dù thuốc gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp.
Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi dùng thuốc cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận. Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều DIALVICVPC®.
Tráng dùng thuốc kéo dài, đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.
Người cao tuổi: Người cao tuổi thường suy giảm chức năng gan, thận, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
Người mang thai và cho con bú: Thuốc qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ. Phụ nữ mang thai nếu dùng thuốc dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh. Vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Làm tăng chuyển hóa thuốc, do đó làm giảm tác dụng và tăng độc tính của thuốc.
Quinidin: Ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của thuốc.
Fluoxetin, paroxetin, aminotriptyline làm giảm chuyển hóa DIALVICVPC®, ngược lại DIALVICVPC® ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều trị.
Warfarin: Thuốc làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời thuốc với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Bảo quản: Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Pharimexco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.