Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/4
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Diclofenac 75mg Mekophar trị viêm và các dạng thoái hoá khớp, thấp khớp (3 vỉ x 10 viên)
P11261
Thương hiệu: MekopharSố đăng ký: VD-34825-20Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc cơ xương khớp
Hoạt chất
DICLOFENAC
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Chỉ định
Điều trị Viêm và các dạng thoái hoá khớp, thấp khớp
Nhà sản xuất
Mekophar
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Viên nén Diclofenac 75mg Mekophar là gì?
Viên nén Diclofenac 75mg Mekophar là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm và thoái hóa khớp.
Thành phần Viên nén Diclofenac 75mg Mekophar
Thông tin thành phần
- Hàm lượng: Diclofenac natri 75mg
Cách dùng Viên nén Diclofenac 75mg Mekophar
Liều dùng
- Thoái hóa khớp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Điều trị dài ngày: 1 viên/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Điều trị dài ngày: Liều khuyên dùng là 1 viên/ngày và có thể tăng lên tới 2 viên/ngày, chia hai lần.
Dược lực học
- Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic, là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, giảm sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan.
Dược động học
- Hấp thu: Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nhanh hơn khi uống lúc đói.
- Phân bố: Gắn rất nhiều với protein huyết tương (99%), nồng độ tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống.
- Chuyển hóa: Khoảng 50% liều uống chuyển hóa qua gan lần đầu, sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch.
- Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ, nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ.
Công dụng của Viên nén Diclofenac 75mg Mekophar
Chỉ định
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn và thoái hóa khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hoặc co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút.
- Người bị bệnh chất tạo keo.
- Người mang kính sát tròng.
Tác dụng phụ
Quá liều và cách xử trí
- Ngộ độc cấp có thể biểu hiện các tác dụng phụ nặng hơn. Cần gây nôn, rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gật và ảnh hưởng đến thị giác. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết, không nên dùng trong ba tháng cuối thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít, có thể dùng nếu cần nhưng cần theo dõi tác dụng trên trẻ bú mẹ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa, suy thận, suy gan, lupus ban đỏ toàn thân, tăng huyết áp, và người có tiền sử bệnh gan.
Tương tác
- Không nên dùng diclofenac phối hợp với:
- Thuốc chống đông, kháng sinh nhóm quinolon, aspirin hoặc glucocorticoid, diflunisal, lithi, digoxin, ticlopidin, dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung, methotrexat.
- Có thể dùng cùng với:
- Cyclosporin, thuốc lợi niệu, thuốc chữa tăng huyết áp, thuốc chống toan, cimetidin, probenecid (theo dõi cẩn thận).
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Mekophar.
Nơi sản xuất: Việt Nam.