Diclofenac 100mg (Hộp 1 vỉ x 5 viên)
Mã: P17144
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Diclofenac natri 100mg
Công dụng: Điều trị viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến, một số thoái hóa khớp gây đau và tàn tật,…
Hình thức: Thuốc đạn
Thương hiệu: QM.Medipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
- Diclofenac natri 100mg
- Tá dược: Ovucire WL 3264 1.900mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị triệu chứng lâu dài các loại viêm khớp mạn tính: Viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến, một số thoái hóa khớp gây đau và tàn tật.
Điều trị triệu chứng ngắn ngày các đợt cấp viêm cạnh khớp (vai đau cấp, viêm gan, viêm bao hoạt dịch), viêm khớp do gút, đau lưng, đau rễ thần kinh nặng.
Điều trị triệu chứng đau sau phẫu thuật (chỉnh hình, phụ khoa, răng, chấn thương).
Điều trị thống kinh vô căn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột
- 3 tháng cuối thai kỳ
- Suy gan
- Suy thận
- Suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York-NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
Liều dùng
*Liều dùng:
Viêm cột sống dính khớp: 100 mg/ ngày
Thoái hóa hư khớp : 100 mg/ ngày, không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau về đêm nên sử dụng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Viêm khớp dạng thấp: 75 – 150 mg chia làm nhiều liều. Tổng liều tối đa 150 mg/ngày.
Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 150 mg/ngày.
Đau cấp hay thống kinh nguyên phát : 100 mg/ ngày
Người suy thận: Không khuyến cáo dùng cho người suy thận
Người suy gan : Có thể phải điều chỉnh liều
Người cao tuổi : Không có khuyến cáo đặc biệt, dùng theo liều của người lớn, tuy có thể có nhiều tai biến phụ hơn.
*Cách dùng:
- Các viên thuốc đạn được đưa sâu vào trực tràng. Nên dùng viên thuốc đạn sau khi đại tiện.
- Không được uống, chỉ được dùng đường trực tràng. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể ( xem thêm phần cảnh báo và thận trọng ).
Tác dụng phụ
Rối loạn máu và bạch huyết
Rất hiếm gặp
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tán huyết và thiếu máu bất sản), mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ (bao gồm cả hạ huyết áp và sốc).
Phù nề loạn thần kinh-mạch (bao gồm cả phù mặt).
Rối loạn tâm thần
Rất hiếm gặp
Mất định hướng, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, cáu gắt, rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Nhức đầu, chóng mặt
Buồn ngủ, mệt mỏi
Mất cảm giác, suy giảm trí nhớ, co giật, lo lắng, run, viêm màng não vô khuẩn,rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não.
Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp
Rối loạn thị giác, nhìn mờ, song thị.
Rối loạn tai và mê đạo
Thường gặp
Rất hiếm gặp
Hoa mắt, chóng mặt.
Ù tai, giảm thính giác
Rối loạn nhịp tim
Ít gặp
Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực
Rối loạn mạch máu
Rất hiếm gặp
Cao huyết áp, hạ huyết áp, viêm mạch
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Hen (kể cả khó thở)
Viêm phổi
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Rất ít
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.
Viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày - ruột, tiêu chảy xuất huyết, phân đen, loét dạ dày – ruột ( có hoặc không có xuất huyết hay thủng ( đôi khi gây tử vong đặc biệt ở người cao tuổi ).
Viêm đại tràng ( bao gồm xuất huyết đại tràng và làm trầm trọng thêm tình trạng viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn), táo bón, viêm dạ dày, viêm lưỡi, rối loạn thực quản, co thắt ruột, viêm tụy.
Viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ.
Rối loạn mật
Thường gặp
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Tăng Transaminase.
Viêm gan, vàng da, rối loạn chức năng gan.
Viêm gan siêu vi, hoại tử gan, suy gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Phát ban
Nổi mề đay
Triệu chứng vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, viêm da tróc vảy, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ, phù, ngứa.
Rối loạn thần và tiết niệu
Rất hiếm gặp
Suy thận cấp, huyết niệu, protein niệu, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ, hoại tử nhú thận.
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú
Rất hiếm gặp
Bất lực
Rối loạn toàn thân và rối loạn trong quá trình điều trị
Hiếm gặp
Kích ứng, phù nề tại nơi dùng thuốc
Nguy cơ huyết khối tim mạch : Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng Diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch ( như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ), đặc biệt khi sử dụng Diclofenac ở liều cao ( 150 mg/ngày ) và kéo dài ( xem thêm phần cảnh báo và thận trọng )
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa
Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù .
Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac .
Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng Diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt ( như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá ).
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ ( nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai ). Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả CỔ PH diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.
Phụ nữ cho con bú: diclofenac vào được sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac khi cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
thuốc làm rối loạn thị giác, chóng mặt, buồn ngủ hay mệt mỏi, rối loạn thần kinh trung ương nên không sử dụng thuốc này khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Những tương tác sau đây bao gồm những trường hợp đã quan sát được với viên thuốc đạn Diclofenac và/hoặc các dạng bào chế khác của diclofenac.
Các tương tác được quan sát thấy nên được xem xét
- Chất ức chế CYP2C9 mạnh: Thận trọng được khuyến cáo khi dùng đồng thời dịclofenac với chất ức chế CYP2c9 mạnh (như voriconazole), điều này có thể gây tăng đáng kể nồng độ đỉnh trong huyết tương và hàm lượng diclofenac do ức chế sự chuyển hóa của diclofenac.
- Lithium: Nếu dùng đồng thời, diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Cần theo dõi mức lithium huyết thanh.
- Digoxin: Nếu dùng đồng thời, diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Cần theo dõi mức digoxin huyết thanh.
- Thuốc lợi tiểu và thuốc trị cao huyết áp:
Cũng như các thuốc NSAID khác, dùng đồng thời diclofenac với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc trị cao huyết áp (như thuốc chẹn beta, chất ức chế men chuyển angiotensin-ACE) có thể giảm tác dụng trị tăng huyết áp của chúng. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng kết hợp và các bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi nên được theo dõi huyết áp định kỳ. Bệnh nhân cần được cung cấp nước đầy đủ và nên xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và sau đó theo dõi định kỳ, đặc biệt đối với các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ACE do tăng nguy cơ độc cho thận.
- Ciclosporin: Diclofenac, giống như các NSAID khác, có thể làm tăng độc tính đối với thân của cáclosporin do tác dụng trên prostaglandin ở thận. Vì vậy phải dùng liều thấp hơn liều thường dùng của các bệnh nhân không dùng ciclosporin.
- Thuốc gây tăng kali máu: Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, ciclosporin, tacrolimus hoặc trimethoprim có thể kết hợp với tăng nồng độ kali trong huyết thanh, do đó cần được theo dõi thường xuyên.
- Thuốc kháng khuẩn quinolon: Đã có các báo cáo riêng lẻ về co giật có thể do dùng đồng thời quinolon và NSAIDs. Điều này có thể xảy ra ở bệnh nhân có hoặc không có tiền sử bệnh động kinh hoặc co giật. Vì vậy cần thận trọng khi xem xét sử dụng quinolon ở bệnh nhân vừa dùng NSAID,
Các tương tác dự kiến được xem xét
- Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác và corticosteroid: Dùng đồng thời Diclofenac với các NSAID dùng đường toàn thân hoặc corticosteroid có thể làm tăng tần suất các tác dụng không mong muốn ở dạ dày-ruột.
- Các thuốc chống đông máu và các thuốc chống tiểu cầu: Nên thận trọng vì dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy Diclofenac ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống đông máu, có những báo cáo riêng lẻ về tăng nguy cơ xuất huyết ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời diclofenac và thuốc chống đông máu. Vì vậy nên theo dõi sát những bệnh nhân này.
- Chất ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc (SSRI): Dùng đồng thời các NSAID đường toàn thân, bao gồm cả diclofenac và SSRI có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
- Thuốc chống đái tháo đường: Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy là Diclofenac có thể được dùng cùng với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống mà không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng của chúng. Tuy nhiên đã có các báo cáo riêng lẻ về cả hai tác dụng hạ đường huyết và tăng đường huyết, bắt buộc phải thay đổi liều của các thuốc chống đái tháo đường trong thời gian điều trị bằng Diclofenac. Vì lý do này, cần theo dõi mức glucose huyết như là một biện pháp phòng ngừa trong khi điều trị đồng thời.
- Phenytoin: Khi dùng đồng thời phenytoin với Diclofenac, việc kiểm soát nồng độ phenytoin trong huyết tương được khuyến cáo do có dự tăng theo dự đoán về hàm lượng phenytoin.
- Methotrexat: Cần thận trọng khi dùng NSAID, bao gồm cả Diclofenac, dưới 24 giờ trước hoặc sau khi điều trị bằng methotrexate, vì nồng độ methotrexate trong máu có thể tăng lên và độc tính của chất này tăng lên.
Bảo quản: Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 viên
Thương hiệu: QM.Medipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.