Dehatacil 0,5mg (Hộp 20 vỉ x 30 viên)
P01868
Thương hiệu: HatapharDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Dexamethason acetat tương ứng dexamethason 0,5mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Natri lauryl sulphat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với dexamethason hoặc các hợp phần khác của thuốc; nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
Liều dùng
Liều thông thường:
+ Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75 - 9mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 - 4 lần.
+ Trẻ em: Uống 0,02 - 0,3 mg/kg/ngày, hoặc 0,60 - 10 mg/mg/ngày chia làm 3 - 4 lần. Nguyên tắc chung:
+ Liều dùng cần thay đổi tuỳ theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất, có hiệu quả điều trị.
+ Chứng suy thượng thận vì thuốc có thể ngưng thuốc nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tuỳ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi ngưng dùng thuốc.
Tác dụng phụ
+ Thường gặp: ADR > 1/100
Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Hội chứng dạng Cushing,giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Loét dạ dày - tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông. Mắt ngủ, sảng khoái.
+ Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
+ Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dải có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngừng điều trị.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
+ Thời kỳ mang thai: Thuốc có thê làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thê gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.
+ Thời kỳ cho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
- Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy
Thuốc có tác dụng không mong muốn gây mất ngủ vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
+ Tránh dùng đồng thời dexamethason với các thuốc sau: Everolimus, natalizumab, nilotinib, nisoldipin, ranolazin, tolvaptan, vắc xin (sống).
+ Tăng tác dụng/độc tính: Dexamethason làm tăng tác dụng của amphotericin B, các chất ức chế acetylcholinesterase, cyslosporin, lenalidomid, thuốc lợi tiểu quai, natalizumab, thalidomid, thuốc chống viêm không steroid (chất ức chế COX2), thuốc chống viêm không steroid (không chọn lọc), thuốc lợi tiểu thiazid, vắc xin (sống), warfarin.
+ Dexamethason có thể tăng bởi: Aprepitant, asparaginase, các chất chẹn kênh calci (không dihydropyridin), các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất ức chế CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất estrogen; các chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực); các chất ức chế p-glycoprotein; các kháng sinh quinolon; dasatinib; salicylat; trastuzumab.
+ Dexamethason có thể làm giảm tác dụng của các chất nền CYP3A4, các chất nền pglycoprotein; các tác nhân chống đái tháo đường: calcitriol, caspofugin, corticorelin, dabigatran etexilat, everolimus, isoniazid, maraviroc, nilotinib, nisoldipin, ranolazin, các salycilat, sorafenid, tolvaptan, vắc xin (bất hoạt).
+ Tác dụng của dexamethason có thể giảm bởi: aminoglutethimid; barbiturat; các chất thu giữ acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng p-glyeoprotein; các chất kháng acid; các dẫn xuất rifamycin; deferasirox; primidon.
+ Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân có thể cần chế độ ăn uống tăng lượng kali, vitamin A, vitamin B6, vitamin C, vitamin D, folat, calci, kẽm, phospho và giảm natri.
+ Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị. + Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
+ Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin đề tránh chảy máu tự phát.
+ Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
+ Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 30 viên
Thương hiệu: Hataphar
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.