CTToren 50 1.8G (Hộp 14 gói)

: P26117

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: CEFDITOREN PIVOXIL

Công dụng: Điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở Trẻ em: – Viêm tai giữa – Viêm xoang

Thương hiệu: CTT PHARMA

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần

Mỗi gói 1,8 g chứa: Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 50mg

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae. Đợt cấp của viêm phế quản mạn do tác nhân Haemophilus influenzae. Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Bệnh nhân dị ứng với cefditoren, kháng sinh nhóm cephalosporin, mẫn cảm với penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.

Liều dùng "Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày.

Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết, nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Phổ biến: tiêu chảy.

Không phổ biến: Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu. Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose máu. Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn. Sinh dục: Viêm âm đạo. Huyết học: Giảm hematocrit. Thận: Tiểu ra máu, bạch cầu niệu.

Hiếm gặp: Suy thận cấp Hội chứng Stevens – Johnson Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc Xuất huyết giảm tiểu cầu Hoại tử da nhiễm độc."

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Lưu ý và thận trọng: Đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng để dùng thuốc đúng cách. Đọc kỹ hạn sử dụng trên bao bì trước khi sử dụng thuốc. Sử dụng đúng liều thuốc đã được ghi trên nhãn hoặc liều được bác sĩ chỉ định. Tuyệt đối không được sử dụng quá liều đã được cho vì dễ dẫn đến hiện tượng tích lũy thuốc và gây độc cho cơ thể. Không dùng thuốc đã hết hạn hay bị nấm mốc, hư hỏng, chảy nước, biến chất. Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú: Nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi đối với thai nhi. Các cephalosporin qua được nhau thai và được coi là an toàn với thai nhi. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B. Thuốc được bài tiết vào trong sữa mẹ vì vậy, sử dụng thận trọng với phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Tăng tác dụng độc tính: probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương do đó làm tăng tác dụng/độc tính của cefditoren. Giảm tác dụng thuốc: các antacid, thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng thụ thể H2 làm giảm hấp thu cefditoren, vì vậy làm giảm tác dụng của cefditoren. Tương tác với thức ăn: thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn có nhiều mỡ có thể làm sinh khả dụng của thuốc tăng lên tối đa. Tương tác về xét nghiệm: có thể gây ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, test ferricyanide âm tính giả, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.

Bảo quản: Bảo quản sản phẩm khi chưa pha dưới 30°C. Hỗn dịch sau khi pha nên được sử dụng luôn.

Đóng gói: 1 hộp 14 gói x 1,8g.

Thương hiệu: US Pharma

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA - VIỆT NAM

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.