Viên nén CRESTINBOSTON 10mg điều trị tăng cholesterol máu, giảm mỡ máu (5 vỉ x 14 viên)
P21644
Thương hiệu: BostonDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Nơi sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén CRESTINBOSTON 10mg là gì?
Viên nén CRESTINBOSTON 10mg là một loại thuốc điều trị tăng cholesterol máu và giảm mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin.
Thành phần Viên nén CRESTINBOSTON 10mg
- Hoạt chất: Rosuvastatin 10mg (dưới dạng Rosuvastatin calci 10,395mg)
- Tá dược: Avicel PH 200, avicel PH 102, pregelatinized starch, calci phosphat, magnesi stearat, silicon dioxyd, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, màu vàng số 6 lake, ponceau 4R lake, sáp carnauba.
Cách dùng Viên nén CRESTINBOSTON 10mg
Liều dùng
- Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg x 1 lần/ngày. Hiệu chỉnh liều có thể thực hiện sau 4 tuần nếu cần thiết.
- Trẻ em: Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử: Liều thường dùng là 5 - 20mg/ngày.
- Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều 5mg 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
- Bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7, không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân Châu Á: Cân nhắc khởi đầu với liều 5mg/lần/ngày.
- Sử dụng phối hợp: Khởi đầu với liều 5mg/ngày cho các thuốc như gemfibrozil, atazanavir, lopinavir và ritonavir.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ có thể cần thiết.
Thẩm tách máu không có ý nghĩa trong việc thúc đẩy sự đào thải của rosuvastatin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Công dụng của Viên nén CRESTINBOSTON 10mg
Chỉ định
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa, kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại Ilb).
- Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III).
- Điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân có tăng triglycerid.
- Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
- Điều trị cho bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH).
- Điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát ở những cá thể có nguy cơ cao.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Nội tiết: Đái tháo đường.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Cơ xương khớp: Đau cơ.
- Rối loạn khác: Chứng suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Tăng transaminase gan.
- Cơ xương khớp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân.
Rất hiếm (ADR < 1/10.000):
- Thần kinh: Đa dây thần kinh, mất trí nhớ.
- Gan mật: Vàng da, viêm gan.
- Cơ xương khớp: Đau khớp.
- Thận, tiết niệu: Tiểu máu.
- Sinh sản: Nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
Không rõ tần suất:
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ.
- Hô hấp: Ho, khó thở.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson.
- Cơ xương khớp: Rối loạn về gân, bệnh cơ hoại tử do miễn dịch (IMNM).
- Rối loạn khác: Phù nề.
Quá liều và cách xử trí: Khi gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, cần ngưng sử dụng thuốc và liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Ảnh hưởng trên thận: Đánh giá chức năng thận khi điều trị với liều 40mg.
- Ảnh hưởng trên gan: Theo dõi chức năng gan và cân nhắc giảm liều nếu cần.
- Ảnh hưởng trên cơ xương: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác có thể gây tổn thương cơ.
- Ảnh hưởng trên hệ nội tiết: Theo dõi mức glucose huyết thanh và HbA1c.
- Theo dõi creatin kinase (CK): Xét nghiệm CK nếu có nguy cơ mắc bệnh cơ.
Tương tác
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với gemfibrozil, niacin, colchicin.
- Ciclosporin: Cần điều chỉnh liều.
- Gemfibrozil: Giới hạn liều rosuvastatin.
- Ezetimib: Tăng nồng độ rosuvastatin.
- Thuốc kháng acid: Uống cách ít nhất 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin.
- Erythromycin: Giảm AUC và Cmax của rosuvastatin.
- Warfarin: Tăng chỉ số INR.
- Thuốc tránh thai: Tăng nồng độ thuốc tránh thai.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng cao.
- Suy thận nặng.
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang dùng ciclosporin.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, và phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Chống chỉ định sử dụng liều 40 mg cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy thận vừa (Clcr < 60 ml/phút).
- Suy giáp.
- Tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý cơ có tính di truyền.
- Tiền sử tổn thương cơ trước đây gây ra bởi thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat.
- Nghiện rượu.
- Các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Bệnh nhân là người châu Á.
- Dùng kết hợp với fibrat.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Boston
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.