Dung dịch uống COLONIC 1000MG điều trị tăng amoniac ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase (Hộp 20 ống)
P26406
Thương hiệu: NICDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Arginine hydrochloride
Chỉ định
Dùng điều trị duy trì ở người bệnh tăng amoniac huyết do thiếu enzyme OCT hoặc CPS. Điều trị duy trì ở những người bệnh tăng amoniac huyết do bị arginosuccinic niệu hoặc là citrulin huyết. Hỗ trợ điều trị bệnh khó tiêu. Hỗ trợ điều trị để cải thiện khả năng vận động ở người bị bệnh tim ổn định. Bổ sung dinh dưỡng ở những bệnh nhân rối loạn chu trình ure như tăng citrulin huyết, thiếu men NAGS, arginosuccinic niệu hoặc tăng amoniac máu tuýp 1, 2.
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Mô tả ngắn
Thuốc Colonic là thuốc dùng điều trị cho người bị tăng amoniac huyết. Ngoài ra thuốc này còn có tác dụng điều trị hỗ trợ tình trạng khó tiêu,…
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
ARGININE 1000MG
Công Dụng
Dùng điều trị duy trì ở người bệnh tăng amoniac huyết do thiếu enzyme OCT hoặc CPS.
Điều trị duy trì ở những người bệnh tăng amoniac huyết do bị arginosuccinic niệu hoặc là citrulin huyết.
Hỗ trợ điều trị bệnh khó tiêu.
Hỗ trợ điều trị để cải thiện khả năng vận động ở người bị bệnh tim ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng ở những bệnh nhân rối loạn chu trình ure như tăng citrulin huyết, thiếu men NAGS, arginosuccinic niệu hoặc tăng amoniac máu tuýp 1, 2.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Người bệnh tăng amoniac huyết do thiếu enzyme OCT hoặc CPS: dùng ở các bé từ 2-18 tuổi, mỗi ngày dùng 100 mg/kg thuốc trong ngày, chia thành 3-4 lần.
Bệnh tăng amoniac huyết do bị arginosuccinic niệu hoặc là citrulin huyết: dùng ở các bé từ 2-18 tuổi, mỗi ngày dùng 100-175 mg/kg thuốc trong ngày, chia thành 3-4 lần.
Hỗ trợ điều trị bệnh khó tiêu dùng cho người lớn với liều 3-6g mỗi ngày.
Hỗ trợ điều trị để cải thiện khả năng vận động ở người bị bệnh tim ổn định dùng cho người lớn với liều 6-21g mỗi ngày. Mỗi lần dùng không được nhiều hơn 8g.
Bổ sung dinh dưỡng ở những bệnh nhân rối loạn chu trình ure như tăng citrulin huyết, thiếu men NAGS, arginosuccinic niệu hoặc tăng amoniac máu tuýp 1, 2. Dùng cho người lớn với liều 3-20g mỗi ngày.
Cách dùng
Uống trực tiếp dung dịch trong ống.
Nên dùng thuốc với bữa ăn và hiệu chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng cơ thể.
Chống chỉ định
Người bị dị ứng với những thành phần của thuốc.
Tăng amoniac máu do bị nhiễm toan hữu cơ máu.
Người bị rối loạn chu trình ure do bị thiếu arginase.
Tác dụng phụ
Thường gặp biểu hiện tê cóng, nhức đầu, nhiệt cơ thể tăng cao. Mặt đỏ bừng, ói mửa và buồn nôn.
Hiếm gặp tình trạng đỏ, phản ứng phản vệ, phù nề, giảm số lượng huyết cầu và phù nề,..
Chưa rõ các biểu hiện tụt huyết áp, tăng thở ra NO và giảm FEV1 ở người bị hen. Cơ bụng bị co cứng và căng trướng. Tăng sản sinh glucagon, insulin, tăng kali máu ở người bị thận, gan, giảm phospho máu ở người bị tiểu đường. Tăng nito ure máu và creatinin huyết.
Tương tác thuốc
- Thuốc tránh thai chứa estrogen và progesterone Tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và giảm đáp ứng các insulin, glucagon với arginin
- Thuốc lợi tiểu thiazid, aminophylin hay xylitol Tăng nồng độ của insulin huyết
- Aminophylin hay xylitol, thuốc điều trị tiểu đường Giảm đáp ứng của glucagon với arginin
- Phenytoin Giảm đáp ứng của insulin với arginin
- Thuốc lợi niệu giữ kali Nguy cơ tăng kali máu
Lưu ý và thận trọng
- Không được dùng thuốc cho những người bệnh có cơ địa dễ dị ứng. Thuốc kháng histamin có thể sử dụng cho người bệnh xảy ra dị ứng.
- Thuốc có thể làm tăng kali máu và đe dọa mạng sống ở những người suy thận do đào thải kali giảm xuống trên những bệnh nhân này. Nên dùng thuốc thận trọng ở những người có bệnh thận hoặc vô niệu.
- Với những người tăng amoniac máu cấp tính, dùng liều lượng cao có thể gây nhiễm toan chuyển hóa và tăng clorid máu. Do đó phải theo dõi nồng độ bicarbonat và clorid huyết.
- Không được dùng arginin cho những bệnh nhân hậu nhồi máu cơ tim.
- Vì arginin có chứa nhiều nitơ chuyển hóa được, do đó trước khi cho bệnh nhân dùng thuốc, phải đánh giá phản ứng thận với lượng lớn nitơ.
- Thuốc chứa aspartame cho nên không dùng cho những người bị phenylceton niệu.Không được dùng thuốc ở những người đang mang thai.
- Chưa rõ thuốc có thể vào bên trong sữa mẹ hay không. Do đó không dùng thuốc cho đến khi cân nhắc kỹ giữa nguy cơ và lợi ích.
Bảo Quản
Để thuốc ở những nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt trên 30 độ.