Viên nén Co-Aprovel 300mg/25mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x14 viên)
P04511
Thương hiệu: Sanofi GEMDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Irbesartan 300mg, Hydrochlorothiazide 12,5mg
Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxide, magiesium stearat, titanium dioxide, macrogol 3000, các oxide sắt đỏ và vàng, sáp carnauba.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- CoAprovel là sự kết hợp của 2 hoạt chất, iibesartan và hydrochlorothiazid. Irbesartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thê angiotensin II. Angiotensin-II là một chất do cơ thể sinh ra gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết ap. Irbesartan ngăn chặn việc gắn của angiotensin-ll lên thụ thể do đó làm mạch máu giãn ra va làm hạ huyết áp. Hydrochlorothiazid la một trong các thuốc thuộc nhóm lợi tiểu thiazid có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu bài xuất và do đó cũng làm hạ huyết áp. Hai hoạt chất trong CoAprovel cùng làm hạ huyết áp tốt hơn là khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
- CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp, khi điêu trị với từng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid mà vẫn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bạn bị dị ứng với irbesartan, hoặc bắt kỳ thành phần nào chứa trong CoAprovel.
- Bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ thuốc nào có dẫn xuất sulfonamid.
- Bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt hơn là nên tránh dùng CoAprovel ngay từ các tháng đầu của thai kỳ - xem mục Thời kỳ mang thai.
- Ban đang bị bệnh gan hay thận nặng.
- Bạn gặp các cản trở tạo ra nước tiểu.
- Bạn có bệnh lý làm tăng lượng calci hay giảm lượng kali trong máu kéo dai.
- CoAprovel không nên dùng cho trẻ em (< 18 tuổi)
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). Bạn có thể dùng thuốc trong hay ngoài bữa ăn. Bạn nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải dùng CoAprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác. Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được 6-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Liều dùng:
- Liều thông thường của CoAprovel là 1 viên mỗi ngày. CoAprovel thường được bác sĩ chỉ định dùng cho bạn khi các phương pháp điều trị tăng huyết áp trước đó không đủ để hạ huyết áp của bạn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển từ điều trị trước đó sang dùng CoAprovel.
Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc khác, CoAprovel có thể gây những tác dụng không mong muốn. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và cần phải được theo dõi y khoa.
Hiểm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, nổi mề đay), cũng như sưng thông khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan. Nếu bạn gặp các triệu chứng kể trên hoặc thấy khó thở, nên ngưng dùng CoAprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng CoAprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
- Thường gặp (gặp ở 1-10 trên 100 bệnh nhân):
+ buồn nôn/ói mửa,
+ tiểu tiện bất thường,
+ mệt mỏi,
+ choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi),
+ xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và tim (creatin kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (ure máu, creatinine). Nếu bạn gặp bất kỳ lác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
- Ít gặp (gặp ở 1-10 trên 1000 bệnh nhân):
+ tiêu chảy,
+ huyết áp thấp,
+ ngất,
+ tăng nhịp tim,
+ phừng đỏ mắt,
+ sưng phồng,
+ rối loạn chức năng tình dục và cương dương,
+ xét nghiệm máu cho thầy nồng độ kali và natri trong máu thấp.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Các tác dụng phụ được báo cáo kế từ khi CoAprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần suất như: đau đầu, kêu vo vo ở tai, ho, rồi loạn vị giác, khó tiêu, đau khớp và đau cơ, rối loạn chức năng gan và giảm chức năng thận, tăng kali máu và các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).
Như những thuốc phối hợp hai hoạt chất thuốc, không thể loại trừ các tác dụng phụ bởi kèm với từng hoạt chất. Tác dụng phụ đi kèm khi uống irbesartan đơn thuần ngoài những tác dụng phụ nói trên, còn có thể gặp đau ngực. Tác dụng phụ đi kèm khi uống hydrochlorothiazid đơn thuần: chán án; kích thích dạ dày; co thắt dạ dày: táo bón; bệnh vàng da và/hoặc vàng mắt; viêm tụy biểu hiện đau nhiều ở vùng thượng vị, thường có nôn và buôn nôn; rồi loạn giấc ngủ; trầm cảm; mờ mắt; giảm bạch cầu có thể dẫn đến hay bị nhiễm trùng; sốt; giảm tiểu cầu tế bào máu cần thiết cho sự đông máu); giảm hồng cầu (thiều máu) biểu hiện như mệt mỏi, đau đầu, khó thở khi gắng sức, chóng mặt và niêm mạc tái; bệnh thận; các rắc rối về phối bao gồm viêm phối hoặc có tăng tiết dịch trong phối; da tăng nhạy cảm với ảnh sáng mặt trời, viêm các mạch máu, bệnh về da biểu hiện tróc da toàn thân; luput ban đỏ biểu hiện phát ban trên mặt, cổ và da đầu; các phản ứng dị ứng; yếu cơ và co thắt cơ; thay đổi nhịp tim, tụt huyết áp tư thế, sưng phồng tuyến nước bọt; tăng đường huyết, có đường trong nước tiểu; tăng vài loại mỡ trong máu; tăng nồng độ acid uric trong máu có thể dẫn đến bệnh gout.
Các tác dụng phụ đi kèm với hydrochlorothiazid có thể tăng với liều dùng cao hơn.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng hoặc chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hay báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các trường hợp sau:
- Nếu bạn bị tiêu chảy hay ói mửa nhiều
- Nếu bạn có vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận
- Nếu bạn có vấn đề về tim
- Nếu bạn có vấn đề về gan
- Nếu bạn bị đái tháo đường
- Nếu bạn bị luput ban đỏ (còn được gọi là bệnh luput hay luput ban đỏ rải rác)
- Nếu bạn bị tăng aldosteron nguyên phát (tình trạng liên quan đến việc sản xuất nhiều hormon aldosteron, là nguyên nhân lưu giữ natri và kế đến làm tăng huyết áp).
Cần báo cho bác sĩ biết bạn đang mang thai, hoặc nghĩ rằng bạn đang mang thai. CoAprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng nếu bạn có thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu thuốc được dùng trong trường hợp này. (xem mục Thời kỳ mang thai).
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Cần báo cho bác sĩ biết bạn đang mang thai, hoặc nghĩ rằng bạn đang mang thai. Thông thường, bác sĩ sẽ khuyên bạn nên ngưng dùng CoAprovel trước khi bạn có thai, hoặc ngay khi bạn biết mình có thai càng sớm càng tốt và khuyên bạn nên dùng thuốc khác thay cho CoAprovel. CoAprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng nếu bạn có thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc sau 3 tháng của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ, hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ. CoAprovel không được khuyên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ có thể chọn: hướng điều trị khác cho bạn nếu bạn muốn nuôi con bằng sữa mẹ, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc sinh thiếu tháng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của CoAprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. CoAprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Bạn nên thông báo cho bác sĩ bất kỳ thuốc nào bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây. Bao gồm cả các thuốc không được kê toa.
Thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazid chứa trong CoAprovel có thể tương tác với các thuốc khác. Các chế phẩm chứa lithium không nên dùng chung với CoAprovel mà không được theo dõi chặt của bác sĩ.
Bạn có thể cần được xét nghiệm máu nếu bạn có dùng:
- chất bổ sung kali,
- chất thay thế có muối kali
- thuốc giữ kali, hoặc các thuốc lợi tiểu khác,
- một số thuốc xổ,
- thuốc điều trị bệnh gout,
- thuốc điều trị bỗ sung vitamin D,
- thuốc kiểm soát nhịp tim
- thuốc điều trị đái tháo đường (gồm insulin hay thuốc uống).
- carbamazepine (thuốc điều trị động kinh)
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có đang dùng các thuốc làm hạ huyết áp khác, các steroid, các thuốc điều trị ung thư, các thuốc giảm đau, các thuốc trị viêm khớp hoặc các nhựa trao đổi ion colestyramin và colesfipol đề làm giảm cholesterol máu. Dùng CoAprovel với các thức ăn hoặc uống CoAprovel có thể dùng cùng lúc hoặc không cùng lúc với thức ăn. Do hydrochlorothiazid có chứa trong CoAprovel, nếu bạn uống rượu trong khi đang điều trị với thuốc này, cảm giác chóng mặt có thể tăng khi bạn đứng dậy, nhất là khi bạn đang ngồi rồi đứng dậy.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Sanofi
Nơi sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.