Clorpheniramin 4 (Hộp 10 vỉ x 20 viên)
Mã: P11184
20.000 đ
Hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4 mg
Công dụng: Điều trị viêm mũi dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác
Hình thức: Viên nén dài
Thương hiệu: DHG Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Clorpheniramin maleat ......... 4 mg
Tá dược vừa đủ .................... 1 viên
(Màu vàng tartrazin, lactose, tinh bột sắn, gelatin, aerosil, talc, magnesi stearat, bột hương dâu).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke…
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.
Liều dùng,cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/ kg thể trọng.
Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glaucom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Thương hiệu: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.