Viên nén Clorpheniramin DHG 4mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ X 20 viên)
P11184
Thương hiệu: DHG PharmaGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
53.0k
Đã bán 5.3k
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Clorpheniramin DHG 4mg là gì?
Viên nén Clorpheniramin DHG 4mg là một loại thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ nhất, được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay.
Thành phần Viên nén Clorpheniramin DHG 4mg
- Hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4 mg
Cách dùng Viên nén Clorpheniramin DHG 4mg
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ ngày.
- Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần được điều chỉnh theo thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 25 - 50 mg/kg.
Biểu hiện của quá liều: An thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetyIcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Clorpheniramin 4mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Công dụng của Viên nén Clorpheniramin DHG 4mg
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Điều trị mày đay.
Dược lực học
Chlorpheniramine là thuốc kháng histamine, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamine tại các thụ thể H1.
Dược động học
Hấp thu
Chlorpheniramine maleate hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 - 6 giờ.
Phân bố
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của chlorpheniramine là 12 - 15 giờ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ).
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân mắc rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Có chứa tá dược màu tartrazin, có thể gây dị ứng.
- Tác dụng kháng muscarin cần thận trọng khi dùng cho người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và bệnh nhược cơ.
- Tăng tác dụng an thần khi dùng rượu hoặc các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ suy giảm hô hấp ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ.
- Có thể gây khô miệng và sâu răng khi dùng lâu dài.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tránh dùng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Thận trọng với người cao tuổi và trẻ em, đặc biệt trẻ em có tiền sử động kinh.
Tương tác
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) làm tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 như dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
- Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Nên cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
Các thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Không được liệt kê trong thông tin.
Thương hiệu: Không được liệt kê trong thông tin.
Nơi sản xuất: Không được liệt kê trong thông tin.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng