- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nang cứng Clinecid 300mg điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P19883
Thương hiệu: MediplantexDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Clindamycin 300mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, bột talc, magnesi stearat, aerosil 200 vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Clindamycin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis, Staphylococci (gồm cả chúng đã kháng methicilin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên; chỉ nên cho dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.
- Clindamycin được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
+ Nhiễm khuẩn tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).
+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng; nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
+ Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
+ Dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.
+ Ngoài ra clindamycin còn kết hợp với quinin uống để điều trị sốt rét kháng cloroquin; với pyrimethamin để điều trị bệnh toxoplasma
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Clinecid 300mg dùng đường uống, có thể dùng với thức ăn hoặc không, nên uống với nhiều nước để tránh kích ứng thực quản.
Liều lượng: Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
+ Người lớn: Liều thường dùng: Uống 150-450mg/lần x 6-8 giờ một lần, liều tối đa 6 viên/ngày
+ Trẻ em: Uống 8-20mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Tuy nhiên clinecid 300mg không nên dùng cho trẻ em. Nên dùng dạng bào chế khác để phân liều chính xác hơn.
Liều điều trị cho một số bệnh cụ thể:
Người lớn:
+ Nhiễm ký sinh trùng babesia: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, trong 7 ngày, kết hợp với quinin.
+ Vết thương do động vật cắn: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày, kết hợp với fluoroquinolon.
+ Viêm miệng hầu: Uống 1 viên/lần, cách 6 giờ/lần, trong 7 ngày, tối đa 6 viên/ngày.
+ Dự phòng viêm màng trong tim: Uống 2 viên trước khi làm thủ thuật 30-60 phút.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người bệnh thay khớp gối phải trải qua phẫu thuật răng: Uống 2 viên trước khi làm phẫu thuật 1 giờ
+ Nhiễm Toxoplasma: Uống 2 viên/lần, cách 6 giờ/lần, phối hợp với pyrimethamin và acid folinic
+ Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống 1 viên/lần, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt.
Người suy gan và suy thận: Nên giảm liều clindamycin đối với người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng, không cần hiệu chỉnh liều với người suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
Tác dụng phụ
- Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm). Ở một số người bệnh (0,1-10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
- ADR ở đường tiêu hóa gây ỉa chảy có thể lên tới 20% ở người bệnh sau khi uống
- Thường gặp (ADR >1/100):
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
- Ít gặp (1/1000< ADR <1/100):
Da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban
- Hiếm gặp (ADR <1/1000):
+ Sinh dục - niệu: Viêm âm đạo
+ Thận: Chức năng thận bất thường.
+ Toàn thân: Sốc phản vệ.
+ Da: Viêm da đỏ, tróc da.
+ Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
+ Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần thận trọng khi sử dụng clindamycin trong những trường hợp sau:
- Người có tiền sử các bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng.
- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và bệnh ỉa chảy.
- Người có cơ địa dị ứng.
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng. Kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận và công thức máu đã được khuyến cáo ở những bệnh nhân được điều trị kéo dài bằng clindamycin. Khi sử dụng liều cao clindamycin cho người suy gan và suy thận nặng cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết tương.
- Việc sử dụng clindamycin có thể dẫn đến phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men.
- Vì clindamycin không phân bố trong dịch não tủy nên không được sử dụng trong điều trị viêm màng não.
- Clindamycin dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.
- Clindamycin không an toàn cho người bệnh bị loạn chuyển hóa porphyrin, tránh sử dụng cho người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Phản ứng nghiêm trọng trên da như hoại tử biểu bì gây tử vong ở một số trường hợp đã được ghi nhận khi sử dụng clindamycin. Trong trường hợp xảy ra phản ứng nghiêm trọng trên da nên ngừng sử dụng clindamycin vĩnh viễn. Cần phải kiểm tra sự nhạy cảm của người bệnh với clindamycin và các yếu tố dị ứng khác trước khi điều trị bằng Clinecid 300.
- Viên nang Clinecid 300 có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai: Chỉ khi thật cần thiết, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Phụ nữ đang cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
Người đang lái xe hay vận hành máy móc: Được dùng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
+ Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
+ Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
+ Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất gây giảm nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
+ Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
+ Vắc xin thương hàn bị bất hoạt khi dùng đồng thời với kháng sinh. Nên tránh sử dụng clindamycin trong 3 ngày trước và sau khi uống vắc xin thương hàn.
+ Kháng vitamin K: Khi dùng đồng thời thuốc kháng vitamin K với clindamycin làm tăng test đông máu (PT/INR) và chảy máu, do đó xét nghiệm đông máu nên được thường xuyên theo dõi ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mediplantex
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.