Viên nén Cimetidin 300mg trị viêm loét, trào ngược dạ dày thực quản (10 vỉ x 10 viên)
P11159
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Trị Viêm loét dạ dày, hành tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản
Nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
trào ngược dạ dày thực quản (10 vỉ x 10 viên)">Viên nén Cimetidin 300mg là gì?
Cimetidine 300mg của Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar, thành phần chính Cimetidin 300mg, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành. Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Ngoài ra, thuốc còn dùng để điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Thành phần thuốc Cimetidin 300mg
- Hoạt chất: Cimetidine 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodiumstarch glycolate, Titanium dioxide, Talc, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Hydroxypropyl methylcellulose, Polysorbate 80, màu oxide sắt đen, màu xanh táo, màu Quinoline yellow, Ethanol 96%.
Cách sử dụng thuốc Cimetidin 300mg
Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị:
Người lớn:
+ Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày.
+ Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.
+ Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi:
+ Liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Công dụng thuốc Cimetidin 300mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản,dạ dày, tá tràng.
Tác dụng phụ thuốc Cimetidin 300mg
- Thường gặp: Tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác...
- Ít gặp: Phát ban, tăng enzyme gan tạm thời, tăng creatinine huyết, sốc phản vệ...
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cimetidin 300mg
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
- Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, acid Valproic, Phenytoin, Theophylline.
- Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
- Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calcium làm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.