Cetirizine STADA 10mg (10 Vỉ x 10 Viên)

: P24326

50.000 đ

Mua hàng và tích 1.500 điểm thành viên
  • Tích 6% đối với các sản phẩm thuộc nhãn hàng Pharmacity.
  • Tích 3% đối với các sản phẩm còn lại.

Hoạt chất: Cetirizine dihydrocloride 10mg

Công dụng: Điều trị làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng, làm giảm các triệu chứng nổi mày đay vô căn mạn tính.

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: STADA

Nơi sản xuất: Nhà máy STADA Việt Nam (Việt Nam)

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho mọi giao dịch.

Thành phần  
Mỗi viên nén chứa:
Dược chất: Cetirizin dihydrocloride 10mg
Tá dược: Maize starch, lactose monohydrate, croscarmellose sodium, PVP K30, sodium lauryl sulfate, sodium starch glycolate, acid stearic, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) Cetirizine được chỉ định ở người lớn và bệnh nhân nhi từ 6 tuổi trở lên: 
- Để làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.
- Để làm giảm các triệu chứng nổi mày đay vô căn mạn tính.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào, hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Liều dùng
Người lớn: 10mg x 1 lần/ngày
Người cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều (xem phần hướng dẫn liều cho bệnh nhân suy thận)
Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:

Chức năng thận Clcr (ml/phút) Liều dùng
Bình thường ≥ 80 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50-79 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30-49 5mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng < 30 5mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 Chống chỉ định

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì dạng bào chế và hàm lượng không phù hợp để điều chỉnh liều khi cần thiết.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5mg x 2 lần/ngày (1/2 viên, dùng hai lần mỗi ngày).
Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày
Trẻ em bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh theo từng cá nhân tùy vào độ thanh thải ở thận, tuổi và trọng lượng cơ thể.

Tác dụng phụTần suất được xác định như sau: Thường gặp (ADR≥1/100), ít gặp (1/1000≤ADR<1/100), hiếm gặp (1/10000≤ADR<1/1000), rất hiếm gặp (ADR <1/10000), không rõ (Không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối lọan hệ máu và bạch huyết: Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Hiếm gặp: mẫn cảm. Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Không rõ: tăng sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần: Ít gặp: kích động. Hiếm gặp: hung hăng, nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ. Rất hiếm gặp: Hội chứng Tic. Không rõ: có ý định tự tử, cơn ác mộng.
Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp: dị cảm. Hiếm gặp: co giật. Rất hiếm gặp: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động. Không rõ: mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn mắt: Rất hiếm gặp: rối loạn điều tiết, mờ mắt, vận nhãn.
Rối loạn tai: Không rõ: chóng mặt.
Rối loạn tim: Hiếm gặp: nhịp tim nhanh.
Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: tiêu chảy.
Rối loạn gan mật: Hiếm gặp: bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin).
Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: ngứa, phát ban. Hiếm gặp: nổi mày đay. Rất hiếm gặp: phù mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định. Không rõ: hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Không rõ: đâu khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu: Rất hiếm gặp: khó tiểu, đái dầm. Không rõ: bí tiểu.
Rối loạn chung: Ít gặp: suy nhược, khó chịu. Hiếm gặp: phù.
Khác: Hiếm gặp: tăng cân.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Ở liều điều trị, không có tương tác ý nghĩa lâm sàng nào được chứng minh với rượu (đối với nồng độ cồn trong máu 0,5 g/l). Tuy nhiên, nên thận trọng nếu uống rượu đồng thời.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ giữ nước tiểu (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì cetirizine có thể làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu.
Cần thận trọng đối với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật. 
Các thuốc kháng histamin ức chế phản ứng với các xét nghiệm dị ứng da, do đó cần phải có thời gian đào thải (3 ngày) trước khi thực hiện các xét nghiệm này.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Ngứa và/hoặc mày đay có thể xảy ra khi ngừng cetirizine, ngay cả khi những triệu chứng này không có trước khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể rất dữ dội và có thể cần phải bắt đầu lại quá trình điều trị. Các triệu chứng sẽ được giải quyết khi tái điều trị với thuốc.
Không khuyến cáo sử dụng dạng bào chế viên nén cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không phù hợp về liều dùng.
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Tuy các nghiên cứu không cho thấy cetirizine gây quái thai ở động vật, những chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, do đó không nên dùng thuốc khi có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cetirizine được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ từ 25% đến 90% so với đo trong huyết tương, tùy thuộc thời gian lấy mẫu sau khi dùng thuốc. Vì vậy, tránh không cho con bú khi người mẹ sử dụng thuốc.
*Lái xe và vận hành máy móc: Ở bệnh nhân đã gặp tình trạng buồn ngủ khi sử dụng cetirizine cần tránh lái xe, tham gia vào các hoạt động nguy hiểm hoặc vận hành máy móc. Không dùng quá liều khuyến cáo.
Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng giảm sự tỉnh táo của các chất này.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Theo tài liệu dược động học, dược lực học và dữ liệu dung nạp của cetirizine, không có tương tác nào được dự đoán sẽ xảy ra với thuốc kháng histamine này. Trên thực tế không có tương tác dược lực học và dược động học có ý nghĩa nào được báo cáo trong các nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc đã được thực hiện, đáng chú ý là với pseudoephedrine hoặc theophylline (400mg/ngày).
Mức độ hấp thu của cetirizine không giảm khi dùng thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc dùng đồng thời với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương có thể làm giảm đi sự tỉnh táo, giảm hiệu quả công việc, mặc dù cetirizine không có tiềm năng tương tác với rượu (ở nồng độ 0.5 g/l trong máu).

Bảo quản: Dưới 30oC. Tránh ẩm và ánh sáng.
 
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
 
Thương hiệu: STADA
 
Nơi sản xuất: Nhà máy STADA Việt Nam (Việt Nam)
 
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.