Cefuroxim VPC 500mg (1 vỉ x 10 Viên)
P28036
Thương hiệu: PharimexcoDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Cefuroxime
Chỉ định
Viêm amidan, Viêm tai giữa, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Bệnh Lyme
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Mô tả ngắn
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cefuroxime 500mg
Công Dụng
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Đường hô hấp dưới: Viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
- Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Đường niệu-sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Da và mô mềm: Mủ nhọt, chốc lở.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.
Hướng dẫn sử dụng
- Viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 – 500 mg, 12 giờ 1 lần.
- Viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amiđan: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.
- Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1 g.
- Bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500 mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: nên uống thuốc với nước ép trái cây hoặc sữa. Thuốc pha xong cần uống ngay lập tức.
- Liều 10 mg/kg thể trọng đối với phần lớn nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm amiđan:
- Trẻ 3 – 6 tháng tuổi (4 – 6 kg cân nặng): liều 40 – 60mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
- Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi (6 – 12 kg): liều 60 – 120mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
- Trẻ 2 – 12 tuổi (12 – 20 kg): liều 125mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày .
- Liều 20 mg/kg thể trọng trong viêm tai giữa, viêm xoang hàm, chốc lở và các nhiễm khuẩn nặng hơn:
- Trẻ 3 – 6 tháng tuổi (4 – 6 kg cân nặng): liều 60 – 90mg/lần, 2lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.
- Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi (6 – 12 kg): liều 90 – 180mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.
- Trẻ 2 – 12 tuổi (12 – 20 kg): liều 180 – 250mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.
- Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
Liều điều trị thông thường là 7 ngày (từ 5 – 10 ngày).
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Quá liều
- Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể có phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp ở người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mề đay, ngứa. Tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT. nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng cefuroxim khi bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn. Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn quá nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Khi viêm đại tràng thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.Lưu ýTrước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc.
Nên hết sức thận trọng khi kê đơn cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
Người cao tuổi không phải thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g mỗi ngày.
Thông tin sản xuất
Bảo Quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.