Cefpodoxim 200mg Glomed (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Cefpodoxim 200 mg (dưới dạng Cefpodoxim proxetil).
Tá được: Cellulose vi tỉnh thể và carboxymethylcellulose natri, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, cellulose vi tỉnh thể 102, silic
dioxyd thể keo, magnesi stearat, opadry blue.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuân còn nhạy cảm gây ra bao gồm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. puewnoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phé quan man do S. pneumoniae va H. influenzae khéng sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae ké cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. cafarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cé tir cung do Neisseria gonorrhoeae.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày2 lần, trong 14 ngày.
- Viêm họng, viêm amiđan: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày
Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/lần, ngày2 lần, trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: Liều duy nhất 200 mg.
Trẻ em từ 9 - 12 tuổi
- Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amiđan: 5 mg/kg cân nặng (tối đa 100 mg) 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác: 100 mg /lần, ngày2 lần.
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 mI/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100)
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ. ED
Da: Ban đỏ đa dạng. CN: TS
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
* Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, lú lẫn, và chóng mặt hoa mắt.
* Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxime, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim.
- Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
- Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo, kể cả cefpodoxim, có thể từ mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Nên ngưng dùng cefpodoxim và điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Không nên dùng thuốc ức chế nhu động ruột.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc kháng acid và các chất đối kháng thụ thể histamin H2: làm giảm hấp thu cefpodoxim.
- Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận.
- Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: CÔNG TY CỎ PHÀN DƯỢC PHẢM GLOMED
Nơi sản xuất: CÔNG TY CỎ PHÀN DƯỢC PHẢM GLOMED (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.