Cefazolin 1g (Hộp 10 lọ)
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi lọ chứa Cefazolin sodium vô khuẩn tương đương với 1g Cefazolin hoạt lực.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefazolin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới;
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và mật;
- Nhiễm khuẩn các cơ quan vùng xương chậu nhỏ, da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp;
- Viêm màng trong tim, viêm phúc mạc, viêm tai giữa, viêm tủy xương, viêm vú, vết thương, viết bỏng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, giang mai, lậu.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cefalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
Cefazolin được chỉ định tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch sau khi hòa tan thuốc.
Liều dùng:
- Liều thường dùng cho người lớn là 1g – 4g/ngày, thuốc được tiêm làm 2 lần trong vòng 24 giờ.
- Liều tối đa: 6 g/ngày (trường hợp đặc biệt 12g), số lần tiêm có thể tăng lên 3 – 4 lần/24 giờ.
- Đợt điều trị trung bình từ 7 – 10 ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 phút. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1g trong khi phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1,0 g, 6 – 8 giờ/lần trong vòng 24 giờ sau khi phẫu thuật.
- Cần điều chỉnh liều đối với người suy thận phù hợp với độ thanh thải Creatinin.
- Người bệnh có độ thanh thải Creatinin ≥ 55 ml/phút hoặc khi nồng độ Creatinin trong huyết tương ≤ 1,5mg/%, dùng liều thông thường; độ thanh thải Creatinin 35 – 54ml/phút hoặc khi nồng độ Creatinin trong huyết tương 1,6 – 3mg/%, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa 2 liều kéo dài ít nhất 8 giờ, độ thanh thải Creatinin 11 – 34 ml/phút hoặc khi nồng độ Creatinin trong huyết tương 3,1 – 4,5mg/%, dùng ½ liều thông thường với khoảng 12 giờ/lần; độ thanh thải Creatinin ≤ 10 ml/phút hoặc khi nồng độ Creatinin trong huyết tương ≥ 4,6mg%, dùng ½ liều thông thường với khoảng 18 – 24 giờ/lần.
- Trẻ em: 20 – 50 mg/kg/ngày; trong nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến 100 mg/kg/24 giờ. Tiêm 3 – 4 lần/24 giờ.
- Trẻ em suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp với đột hanh thải Creatinin. Người bệnh có độ thanh thải Creatinin 40 – 70ml/phút, dùng liều bằng 60% liều thông thường 12 giờ/lần; độ thanh thải Creatinin 20 – 40ml/phút, dùng liều bằng 25% liều thông thường 12 giờ/lần; độ thanh thải Creatinin 5 – 20ml/phút, dùng liều bằng 10% liều thông thường 24 giờ/lần.
- Cách pha dung dịch tiêm bắp: pha 1g thuốc trong 4ml nước cất pha tiêm. Khi pha lắc mạnh lọ thuốc cho đến khi tan hết.
- Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: (Có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền). Hòa tan 1g Cefazolin trong ít nhất 10ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trong khoảng 3 – 5 phút. Thời gian tiêm không được ít hơn 3 phút.
Tác dụng phụ
- Dị ứng: sốt, ngứa, mề đay, co thắt phế quản, tăng bạch cầu ưa eosin, phù Quinke, đau khớp, sốc phản vệ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson.
- Hệ thần kinh: vo giật.
- Hệ tiết niệu: bệnh nhân mắc bệnh thận và điều trị với liều cao (6g), chức năng thận có thể bị tổn thương (các trường hợp này cần dùng liều thấp và kiểm tra hàm lượng nitơ của nước tiểu và creatinin trong máu).
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, viêm đại tràng có màng giả, hiếm khi vàng da ứ mật, viêm gan.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu.
- Trường hợp điều trị dài có thể xuất hiện: Loạn khuẩn, bội nhiễm bởi các chủng kháng thuốc, nấm candida (kể cả viêm miệng do candida).
- Test coomb dương tính giả, tăng các transaminaz, tăng creatinin máu, kéo dài thời gian tạo prothrombin.
- Các phản ứng tại chỗ: đau ở chỗ tiêm bắp, viêm đối với tiêm tĩnh mạch.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, carbapenems có thể có phản ứng quá mẫn với các Cefalosporin.
- Test coomb, và thử nghiệm glucose niệu có thể có kết quả dương tính giả.
- Sử dụng Cefazolin có thể làm tăng các bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 5oC, dung dịch đã pha có thể giữ được độ ổn định trong 10 ngày và trong 48 giờ ở nhiệt độ phòng.
- An toàn với trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh trong năm đầu chưa được xác định.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân suy gan, suy thận, viêm ruột kết màng giả.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc này chỉ sử dụng cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Nồng độ Cefazolin trong sữa mẹ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng Cefazolin trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không dùng chung với các thuốc chống đông, các thuốc lợi tiểu.
- Dùng chung với Aminoglycoside có thể tăng độc tính trên thận. Tương kỵ với các aminoglycoside.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng (dưới 25oC).
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
Thương hiệu: JSC “Kraspharma”
Nơi sản xuất: JSC “Kraspharma” – 60 let Oktyabrya st. 2, Krasnoyarsk Nga.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.