Cefaclor 250mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên)
P15498
Thương hiệu: MebipharDanh mục
Bảo quản
Nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Cafactor monohydrat 250mg, tương đương Cefactor vừa đủ 1 viên
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Avicel A300, Bột Talc, Magnesi stearat, DST)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai – mũi – họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần
- Viêm phổi, viên phế quản mạn trong đợt diễn biến
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tièn sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Liều dùng
*Người lớn: Liều thường dùng: 1 viên/lần, mỗi 8 giờ.
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1 – 2 viên/lần, mỗi 12 giờ; hoặc 1 viên/lần, mỗi 8 giờ.
- Đôi với nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/lần, mỗi 8 giờ.
- Liều giới hạn kê đơn: 4giờ/ngày.
*Trẻ em:
- Dùng 20mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần, uống cách nhau mỗi 8 giờ. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa 1 g/ngày.
- Bác sĩ nên lựa chọn dạng bào chế phù hợp với việc chia liều.
- Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100: tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban dạng sởi.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, test Coombs trực tiếp dương tính.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết, cơn động kinh, tăng kích động, đau khớp,...
*QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.
- Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
*PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kì mang thai: Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người đang mang thai nên cefaclor chỉ được dùng ở người đang mang thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng đồng thời cefactor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiếu khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Probenencid làm tăng nồng độ cefactor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời thuốc aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mebiphar
Nơi sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học y tế Mebiphar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.