- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Capriles 800mg/10ml Hataphar( Hop 20 ong)
P29064
Thương hiệu: HatapharTên sản phẩm
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Piracetam
Chỉ định
Thiếu máu cục bộ, rung giật cơ, Rối loạn tâm thần, Đột quỵ, Chứng khó học ở trẻ em, Nghiện rượu mãn tính, Nhức đầu, Liệt nửa người, Mất răng, Viêm thị thần kinh, Chóng mặt
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Quy cách
Mô tả ngắn
Thuốc Capriles là sản phẩm của công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây, có hoạt chất chính là Piracetam. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, sa sút trí tuệ ở người già, chóng mặt.
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Piracetam 800mg
Chỉ định
Thuốc Capriles được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
Điều trị thiếu máu não.
Điều trị sa sút trí tuệ ở người già.
Điều trị chóng mặt.
Chống chỉ định
Thuốc Capriles chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. (Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, nipasol, nipagin, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, ethanol 96%, nước tinh khiết).
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Người bệnh suy gan nặng.
Trường hợp chảy máu não.
Tương tác thuốc
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Cách sử dụng
Cách dùng
Capriles là thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng
Điều trị sa sút trí tuệ ở người già
2 - 3 ống một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 6 ống/ngày trong những tuần đầu.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không)
Liều ban đầu là 10 -15 ống/ngày; Liều duy trì là 3 ống/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
Điều trị giật rung cơ
Liều 9 ống/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 6 ống mỗi ngày cho tới liều tối đa là 25 ống/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận
Clcr 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường chia 2 - 3 lần/ngày.
Clcr 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường chia 2 lần/ngày.
Clcr 20 - 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/phút.
Lưu ý
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
Xử trí
Không có thuốc giải độc cho quá liều piracetam. Có thể rửa dạ dày, gây nôn hoặc thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Capriles, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/ 100
Toàn thân: Căng thẳng, mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
Toàn thân: Suy nhược cơ thể.
Toàn thân: Chóng mặt, trầm cảm, buồn ngủ.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Tần số không biết
Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn xuất huyết.
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Thần kinh: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ, động kinh.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
Da: Phù nề, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Thận trọng
Vì piracetam được thải qua thận, nên bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (bán thải của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (bán thải của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu kéo dài thời gian chảy máu. Nên thận trọng dùng ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, bệnh nhân rối loạn cầm máu, những người có tiền sử xuất huyết, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn kể cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.
Lưu ý: Chế phẩm dùng chất tạo ngọt aspartam nên dùng được cho bệnh nhân tiểu đường. Khi thấy thuốc bị vẩn đục, số lô SX, HD mờ... Hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ gà, bồn chồn, đau đầu, chóng mặt, kích động nên không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu về an toàn cho phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai vì piracetam có thể qua nhau thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú vì piracetam được bài tiết vào sữa mẹ.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.