Candid V1 Glenmark (1Vi x 1 Vien) Glenmark
P29063
Thương hiệu: GlenmarkGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
11.8k
Đã bán 8.4k
Tên sản phẩm
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Không
Hoạt chất
Clotrimazol
Chỉ định
Điều trị tại chỗ nhiễm candida âm hộ-âm đạo
Đối tượng sử dụng
Phụ nữ
Dạng bào chế
Viên đặt âm đạo
Quy cách
Mô tả ngắn
Candid V1 được chỉ định để điều trị tại chỗ nhiễm Candida âm hộ-âm đạo (VVC).
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Clotrimazol USP 500mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, methyl paraben, propyl paraben, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid.
Chỉ định
Candid V1 được chỉ định để điều trị tại chỗ nhiễm Candida âm hộ-âm đạo (VVC).
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với clotrimazol, các dẫn chất imidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin về tương tác thuốc của clotrimazole đặt âm đạo, do thuốc hấp thu ít nên các tương tác với thuốc dùng toàn thân là hầu như không có.
Cách sử dụng
Người lớn:
Đặt một viên CANDID V1 càng sâu càng tốt vào âm đạo, tốt nhất là khi đi ngủ vào buổi tối. Nên nằm ngửa, chân để lên cao chút ít, và dùng dụng cụ đặt để đưa thuốc vào. Không được dùng thuốc trong thời gian có kinh, khi dùng thuốc nhớ phải chấm dứt đợt điều trị trước khi bắt đầu kỳ kinh.
Để có hiệu quả tốt, khuyên nên thoa gel CANDID V ở vùng xung quanh âm đạo. Để phòng ngừa tái nhiễm, người bạn tình cũng phải được điều trị bằng kem hoặc gel CANDID.
Viên CANDID V1 không màu và không gây bẩn quần áo.
Dùng cho trẻ em:
Không dùng viên đặt âm đạo CANDID V1 cho trẻ em.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng viên đặt âm đạo clotrimazol gồm: kích ứng âm đạo, rát bỏng/đau, và ngứa âm đạo.
- Đối với những bệnh nhân dùng viên đặt âm đạo 500 mg, hiếm gặp các báo cáo về tiểu khó, số lần tiểu ít, co cứng ở vùng bụng dưới và mất cảm giác giao hợp.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng dùng viên đặt âm đạo 500 mg clotrimazol, có 12/515 bệnh nhân (2,3%) gặp phải các phản ứng bất lợi. Hầu hết các phản ứng bất lợi gồm ngứa và rát bỏng tại chỗ.
- Hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.
- Có thể gặp dị ứng (tụt huyết áp, khó thở, mề đay); đau hố chậu, chảy máu âm đạo, đau bụng.
Thận trọng
- Thuốc chỉ dùng đặt âm đạo.
- Không được uống.
- Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
- Nếu không có tiến triển tốt sau 3 ngày dùng thuốc hoặc nếu không thấy các triệu chứng mất đi sau 7 ngày thì phải hỏi bác sĩ vì không phải tất cả các nhiễm trùng âm đạo đều do nấm men.
- Trước hoặc trong quá trình dùng thuốc nếu thấy xuất hiện các triệu chứng như đau ở vùng bụng, sốt, xuất tiết âm đạo có mùi, cần hỏi ý kiến bác sĩ.
- Nếu các triệu chứng tái xuất hiện sau 2 tháng, cần báo ngay cho bác sĩ.
- Sử dụng thuốc trong quá trình mang thai hay nghi có thai chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Không sử dụng thuốc cho bé gái dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Ngừng dùng thuốc nếu có ban da hay kích ứng.
- Trong trường hợp lỡ uống phải thuốc, cần báo cho bác sĩ ngay.
- Ngừng thuốc ngay và đến gặp bác sĩ nếu thấy chảy máu âm đạo bất thường.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Nhóm B cho phụ nữ mang thai.
Khi dùng clotrimazol đường uống cho chuột nhắt, chuột cống và thỏ có thai với liều 200 mg/kg/ngày, thuốc không gây quái thai hay độc với thai. Clotrimazol đã được dùng cho chuột cống với liều lên tới 100 mg/kg đặt âm đạo mà không thấy có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, độc với thai hay gây quái thai.
Viên đặt âm đạo clotrimazol 100mg đã được sử dụng an toàn trên bệnh nhân mang thai ở ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ nhưng chưa được đánh giá ở ba tháng đầu của thai kỳ.
Một nghiên cứu dùng clotrimazol trên phụ nữ mang thai không thấy liên quan gì giữa dị tật bẩm sinh với việc dùng clotrimazol (viên đặt âm đạo hay kem bôi) trong thời kỳ mang thai. Nghiên cứu này dựa trên Đăng ký dị tật bẩm sinh ở Hungary, chia ra 2 nhóm là những trẻ mới sinh mắc dị tật bẩm sinh (1307) và những trẻ mới sinh không mắc dị tật bẩm sinh (2539). Trong nhóm trẻ bị dị tật bẩm sinh, 7,1% các bà mẹ đã dùng clotrimazol; và trong nhóm chứng không mắc dị tật bẩm sinh, 7,7% các bà mẹ đã dùng clotrimazol. Các nhà nghiên cứu cho rằng việc dùng clotrimazol trong quá trình mang thai có thể làm giảm tỷ lệ bị tinh hoàn lạc chỗ.
Một nghiên cứu hồi cứu bệnh-chứng cho thấy có liên hệ giữa điều trị clotrimazol cho mẹ và tuổi sinh già hơn, nghĩa là tỷ lệ sinh non giảm ở các bà mẹ sử dụng clotrimazol trong thời kỳ mang thai (chủ yếu là do giảm nguy cơ sinh non do nhiễm Candida âm hộ-âm đạo.
Chỉ nên dùng clotrimazol đặt âm đạo để điều trị nhiễm Candida âm hộ-âm đạo cho phụ nữ mang thai ở ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết clotrimazol đặt âm đạo có đi vào sữa mẹ hay không. Chỉ nên sử dụng clotrimazol đặt âm đạo cho phụ nữ nuôi con bú khi thực sự cần thiết.
Tính gây ung thư, đột biến gen và suy giảm khả năng sinh sản
Chưa có dữ liệu về tính gây ung thư, đột biến và suy giảm khả năng sinh sản của clotrimazol đặt âm đạo.
Trong một nghiên cứu 18 tháng ở chuột cống dùng clotrimazol đường uống không thấy có tác dụng gây ung thư.
Trong các xét nghiệm đột biến gen, các nhiễm sắc thể nang tinh hoàn của chuột đồng Trung Quốc phơi nhiễm clotrimazol đã được đánh giá về các thay đổi cấu trúc trong quá trình phân bào. Trước khi tiến hành xét nghiệm, cho chuột đồng uống năm liều clotrimazol 100 mg/kg trọng lượng cơ thể. Kết quả nghiên cứu cho thấy clotrimazol không gây đột biến gen. Khi cho chuột nhắt, chuột cống và thỏ đang mang thai uống clotrimazol với liều 200mg/kg/ngày, thuốc không gây ra ngộ độc thai hay quái thai. Khi dùng clotrimazol đặt âm đạo trên chuột cống với liều 100mg/kg, không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, ngộ độc thai hay quái thai.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.