Hỗn dịch uống Bufecol 100mg/5ml giảm đau, hạ sốt, chống viêm (20 ống x 10ml)
P16760
Thương hiệu: Ha NamGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
50.3k
Đã bán 7.4k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi 5ml có chứa:
Thành phần hoạt chất: lbuprofen 100mg
Thành phần tá dược: xanthan gum, sacharose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, natri benzoat, natri edetat, sucralose, glycerin, natural flavor A1385617, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?):
-Hạ sốt: cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng…
- Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
-Chống viêm: viêm khớp dạng thấp
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
-Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
-Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. Người bệnh bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
-Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Ba tháng cuối của thai kỳ.
-Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
-Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Liều dùng
Chỉ sử dụng đường uống trong thời gian ngắn
Liều lượng
Sử dụng liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả điều trị. Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng trầm trọng hơn, hoặc sử dụng trong thời gian dài, trên 10 ngày.
- Hạ sốt:
Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5kg: Liều 50mg (2,5ml) ibuprofen/lần, ngày 3lần.
Trẻ 6 tháng- 1 năm: Liều 50mg (2,5ml) Ibuprofen/lần, ngày 3-4 lần
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100mg (5ml)/lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150mg (7,5ml)/lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200mg (10ml)/lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300mg (15ml)/ lần, ngày 3 lần
Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400mg (10-20ml)/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ.
Giảm đau
Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5kg: Liều 50mg (2,5ml) ibuprofen/lần, ngày 3lần.
Trẻ 6 tháng- 1 năm: Liều 50mg (2,5ml) Ibuprofen/lần, ngày 3-4 lần
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100mg (5ml) (lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150mg (7,5ml)/lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200mg (10ml)/lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300mg (15ml)/lần, ngày 3 lần
Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400mg (10-20ml)/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ.
- Chống viêm
Viêm khớp mãn tính ở tuổi vị thành niên: Trẻ từ 3 tháng- 17 tuổi (cân nặng trên 5kg): Dùng liều 30-40mg/kg/ngày, ngày chia 3-4 lần.
Liều tối đa là 2,4g/ngày.
Lưu ý
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi
Đối với trẻ sơ sinh từ 3-5 tuổi, cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu như các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn, hoặc không đỡ trong vòng 24 giờ.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, thanh thiếu niên, sử dụng thuốc 3 ngày mà các triệu chứng vẫn còn hoặc xấu đi, cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nếu bệnh nhân có các vấn đề về đường tiêu hóa nên uống cùng với thức ăn, sữa, hạn chế tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:
Rất thường gặp: ≥1/10;
Thường gặp: ≥1/100 và < 1/10;
Ít gặp: ≥1/1000 và <1/100;
Hiếm gặp: ≥1/10000 và <1/1000
Rất hiếm gặp: <1/10000
Không đủ bằng chứng để kết luận
Phản ứng quá mẫn:
Ít gặp: phản ứng quá mẫn với nổi mày đay và viêm tấy.
Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn nặng.
Triệu chứng có thể là: sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thờ, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (chứng quá mẫn, phù mạch hoặc sốc nặng). Làm trầm trọng hơn tình trạng hen phế quản.
Tiêu hóa:
Ít gặp: đau bụng, buồn nôn và khó tiêu.
Hiếm gặp: tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.
Rất hiếm gặp: viêm loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, đau thắt ngực đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm đại tràng nghiêm trọng và bệnh Crohn.
Hệ thần kinh
Ít gặp: nhức đầu
Rất hiếm gặp: viêm màng não
Thận và tiết niệu
Hiếm gặp: suy thận cấp, hoại tử, đặc biệt là khi dùng lâu dài, có liên quan đến tăng ure máu và phù nề.
Gan
Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng
Máu và hệ thống bạch huyết
Rất hiếm gặp: rối loạn huyết khối (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu hạt). Các biểu hiện đầu tiên là: sốt, đau họng, loét miệng, triệu chứng giống cảm, chảy máu không rõ nguyên nhân, thâm tím.
Da và mô dưới đa
Ít gặp: phát ban da
Rất hiếm gặp: các phản ứng da nghiêm trọng như ngứa, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử da có thể xảy ra.
Hệ thống miễn dịch:
Ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn nhiễm (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết) trong quá trình điều trị với Ibuprofen, đã có một số trường hợp có triệu chứng viêm màng não, như cổ cứng, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.
Hệ thống tim mạch
Chứng phủ, cao huyết áp, suy tim.
Các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy việc sử dụng ibuprofen (đặc biệt ở liều cao 2400mg mỗi ngày) và trong điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các hiện tượng huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quy).
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150mg/ngày) và kéo dài
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Giảm thiểu các tác dụng không mong muốn của thuốc bằng cách sử dụng liều thấp nhất để đạt hiệu quả. Người cao tuổi tần xuất xuất hiện tác dụng phụ của NSAIDs tăng cao, đặc biệt là xuất huyết đường tiêu hóa và thủng dạ dày.
Thận trọng co thắt phế quản ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh dị ứng
Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc NSAIDs khác, bao gồm cả các chất ức chế chọn lọc COX-2.
Thận trọng với bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
Cần thận trọng khi bắt đầu sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, suy tim phủ nề đã có khi sử dụng với liệu pháp NSAIDs trước đó.
Các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu nghiên cứu dịch tễ cho thấy sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400mg mỗi ngày) và điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ các hiện tượng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Nhìn chung, nghiên cứu dịch tễ học không cho thấy liều thấp ibuprofen (< 1200mg mỗi ngày) làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Tác động lên đường tiêu hóa: chảy máu, loét, thủng đường tiêu hóa đã được báo cáo. Với tất cả NSAIDs được sử dụng trong quá trình điều trị, cần theo dõi các triệu chứng trên đường tiêu hóa. Trường hợp xuất huyết tiêu hoá hoặc loét xảy ra ở bệnh nhân dùng ibuprofen, nên điều trị ngay lập tức. Cần lưu ý ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu như: corticosteroid, thuốc chống đông máu đường uống như warfarin, hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như acid acetylsalicylic, thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRIs).
Sử dụng cùng với rượu.
Thuốc có chứa natri cần cân nhắc lượng natri trong chế độ ăn.
Không sử dụng thuốc cho trẻ từ 3-6 tháng tuổi quá 24 giờ
Không dùng quá 3 ngày với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên. Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thuốc có đường, thận trọng trên các bệnh nhân rối loạn dung nạp đường.
Tham khảo ý kiến bác sỹ khi các triệu chứng vẫn còn hoặc có dấu hiệu trầm trọng hơn.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tránh kết hợp với:
- Aspirin: trừ khi aspirin liều thấp (không quá 75mg mỗi ngày), vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ. Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp lên quá trình ức chế kết tập tiểu cầu khi dùng hai thuốc này cùng nhau. Trong một nghiên cứu, khi một liều duy nhất của ibuprofen 400mg được dùng trong vòng trước 8 giờ hoặc sau 30 phút khi dùng aspirin liều thấp (81mg), làm giảm tác dụng của aspirin đối với sự hình thành thromboxan hoặc sự kết hợp tiểu cầu xảy ra. Tuy nhiên, những hạn chế của những dữ liệu nghiên cứu này không khẳng định được chắc chắn trên thực tế lâm sàng khi sử dụng ibuprofen thường xuyên.
- Các thuốc NSAIDs khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai NSAIDs vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Cẩn thận khi kết hợp với:
- Thuốc chống đông đường uống: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống, như warfarin.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc thận của NSAIDs. của các thuốc
- Corticosteroids : tăng nguy cơ loét tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và các thuốc chống trầm cảm SSRIs: tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột.
- Glycosid tim: NSAIDs có thể làm trầm trọng thêm chứng suy tim, tăng nồng độ huyết tương.
- Lithi: NSAIDs có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
- Methotrexat: có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
- Ciclosporin: tăng nguy cơ độc thận.
- Mifepriston: không nên dùng NSAID trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone vi NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Tacrolimus: tăng nguy cơ độc thận khi dùng NSAIDs với tacrolimus.
- Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính trên máu và hệ bạch huyết khi dùng NSAIDs với zidovudin. Có bằng chứng về nguy cơ tăng huyết khối và tụ máu ở bệnh nhân HIV/AIDS được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen.
- Kháng sinh quinolon: dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng cùng kháng sinh quinolon. Do đó bệnh nhân dùng NSAIDs và quinolon có thể có nguy cơ bị co giật.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 20 ống
Thương hiệu: Ha Nam
Nơi sản xuất: Công ty CP Dược vật tư y tế Hà Nam (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.