Branchamine 2.6G (Hộp 30 gói)
P28595
Thương hiệu: Excl. EnlieDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Amino acids and derivatives
Chỉ định
Cung cấp các acid amin trong suy thận mạn tính
Dạng bào chế
Thuốc cốm
Mô tả ngắn
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
L-leucin 320,3mg; L-isoleucin 203,9mg; L-Lysin HCl 291mg; L-Phenylalanin 320,3mg; L-threonin 145,7mg; L-valin 233mg; L-tryptophan 72,9mg; L-Histidin hydroclorid monohydrat 216,2mg; L-Methionin 320,3mg L-leucin 320,3mg; L-isoleucin 203,9mg; L-Lysin HCl 291mg; L-Phenylalanin 320,3mg; L-threonin 145,7mg
Công Dụng
Chỉ định Thuốc Branchamine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Cung cấp các acid amin trong suy thận mạn tính. Dược lực học
Mã ACT: A16AA - Amino acid và dẫn chất dùng trong những trường hợp rối loạn về tiêu hóa và chuyển hóa.
Hiệu quả và tác dụng:
Thử nghiệm lâm sàng: Trong các thử nghiệm lâm sàng trên 20 bệnh nhân bị suy thận mạn tính, các hiệu quả đã được ghi nhận là cải thiện cân bằng nitơ, giảm nitơ urê huyết thanh, tăng protein, albumin và hemoglobin toàn phần trong huyết thanh, ức chế sản sinh các độc tố urê huyết và làm chậm lại sự nặng thêm của tình trạng suy thận.
Cơ chế tác dụng:
Việc điều trị bằng AMIYU® Granules (thuốc phát minh của EA Pharma Co., Ltd đang được lưu hành trên thị trường) dựa trên cơ sở khi 8 loại acid amin thiết yếu và L – Histidine cho bệnh nhân suy thận được sử dụng, các acid amin không thiết yếu được sinh tổng hợp từ nitơ urê với năng lượng đầy đủ, protein được tổng hợp sau đó và sự tích lũy các chất chuyển hóa nitơ của chất thải bị ức chế. Việc điều trị bằng AMIYU® Granules đã được xác định là cải thiện các triệu chứng lâm sàng và làm chậm lại sự nặng thêm của bệnh.
Dược động học
Hấp thu: Khi AMIYU® Granules được dùng đường uống, mỗi acid amin được hấp thu qua chất vận chuyển của nó ở ruột non.
Phân bố: Các acid amin được dùng đường uống nhanh chóng được phân bố và sử dụng theo cùng con đường như các acid amin nội sinh.
Chuyển hóa: Mỗi acid amin được gộp lại và có thể sử dụng như cơ chất cho sự tổng hợp protein và các chất có hoạt tính sinh học. Mặt khác, các acid amin bị khử nhóm amin đi vào chu trình tricarboxylic acid (TCA), tân tạo Glucose hoặc sinh tổng hợp acid béo dưới dạng cơ chất mang năng lượng. Nitơ trong các acid amin phân hủy thành urê trong chu trình urê.
Thải trừ: Bộ khung cacbon trong mỗi acid amin có thể bị phân hủy thành CO2 và H2O. CO2 có thể được đào thải qua sự thở ra. Nitơ có thể được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng urê hoặc amoniac. Nghiên cứu lâm sàng: “Cải thiện trung bình hoặc tốt hơn” đã được quan sát thấy ở 56% trong tổng số 111 bệnh nhân bị suy thận mạn tính đang trải qua thẩm phân. “Cải thiện trung bình hoặc tốt hơn” đã được quan sát thấy ở 71% trong tổng số 81 bệnh nhân bị suy thận mạn tính không trải qua thẩm phân. Cả hai nhóm bệnh nhân có hoặc không có thẩm phân đã báo cáo giảm nitơ urê huyết và tỷ lệ nitơ urê huyết/creatinin huyết thanh, tăng protein và albumin toàn phần, tăng hồng cầu và hemoglobin và tăng nồng độ hematocrit. Đặc biệt sản phẩm này có hiệu quả trong việc cải thiện sự chuyển hóa nitơ ở bệnh nhân không thẩm phân và cải thiện sự thiếu máu ở bệnh nhân thẩm phân.
Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng
Thuốc dạng cốm, dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn đường uống là 1 gói/lần, 3 lần/ngày sau bữa ăn. Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân, độ nặng của các triệu chứng và thể trọng.
Lưu ý:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nghiên cứu lâm sàng được kiểm soát tốt đối với việc sử dụng quá liều AMIYU® Grannules chưa được thực hiện. Không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trường hợp xảy ra quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng phụ
Tác dụng phụ theo cơ quan và tỷ lệ:
Quá mẫn
- Tỷ lệ 0,1 – < 5%: (không có ghi nhận)
- Tỷ lệ < 0,1%: Nổi ban, mề đay toàn thân, ngứa
Tiêu hóa
- Tỷ lệ 0,1 – < 5%: Buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở miệng (bao gồm cảm giác khô miệng, khát), đầy bụng
- Tỷ lệ < 0,1%: Tiêu chảy, táo bón Gan
- Tỷ lệ 0,1 – < 5%: Tăng AST (GOT) và ALT (GPT) Tỷ lệ < 0,1%: (không có ghi nhận)
Thận
Tỷ lệ 0,1 – < 5%: (không có ghi nhận)
Tỷ lệ < 0,1%: Tăng nitơ urê huyết (BUN)
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu gặp các triệu chứng trên, nên ngừng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Branchamine chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. Những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (sự mất cân bằng acid amin có thể nặng thêm do việc sử dụng Branchamine, dẫn đến hôn mê gan).
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Thận trọng quan trọng: Branchamine nên được sử dụng để điều trị duy trì cho các bệnh nhân bị suy thận mạn tính.
Sử dụng ở người cao tuổi: Nói chung vì chức năng sinh lý bị giảm ở người cao tuổi, nên cẩn thận khi dùng Branchamine như giảm liều dùng.
Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn của Branchamine đối với trẻ em chưa được xác định [chưa có đủ dữ liệu lâm sàng].
Thận trọng khi dùng: Vào thời điểm sử dụng, phải cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận của họ và lượng calo hấp thụ nên là 1800 kCal hoặc cao hơn.
Tá dược sucralose: Những bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose, hay thiếu hụt sucrase – isomaltase không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có trường hợp nào đã được báo cáo về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng. Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Branchamine chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có thể đang mang thai nếu lợi ích dự tính của việc điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra liên quan với điều trị (độ an toàn của sản phẩm này trong thời kỳ mang thai chưa được xác định).
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Branchamine ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc sử dụng Branchamine được đánh giá là cần thiết, phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị (độ an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ đang cho con bú chưa được xác định).
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Tương tác thuốc: Không có báo cáo cho thấy tương tác với các thuốc khác.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo Quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.