- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Hỗn dịch uống Bostogel làm giảm các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi (30 gói x 15g)
P25152
Thương hiệu: BostonGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
34.8k
Đã bán 8.1k
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Hoạt chất
Chỉ định
Khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi
Dạng bào chế
Quy cách
Mô tả ngắn
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần Hỗn dịch uống Bostogel Boston
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd gel 20% | 1759,5 mg |
Magnesi hydroxyd paste 31% | 1290,32 mg |
Simethicon emulsion 30% | 166,66 mg |
Chỉ định
Thuốc Bostogel được chỉ định để giảm các triệu chứng: Khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Thuốc Bostogel dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 – 4 lần, sau bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 tiếng, trước khi đi ngủ hoặc được yêu cầu.
- Trẻ em ≤ 5 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Bostogel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân suy nhược trầm trọng, suy thận hoặc giảm phosphat huyết.
Thận trọng khi sử dụng
- Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và các muối của magnesi làm giảm nhu động của ruột. Khi sử dụng liều cao có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các trường hợp tắc nghẽn tiêu hóa hoặc tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
- Nhôm hydroxyd ít bị hấp thu ở đường tiêu hóa, do đó các ảnh hưởng toàn thân ít khi xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu sử dụng liều cao hoặc sử dụng thời gian dài, thậm chí là liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat có dẫn đến thiếu hụt phosphat (do tạo liên kết nhôm phosphat) kèm theo tăng tái hấp thu từ xương, tăng calci niệu và nguy cơ mắc chứng nhuyễn xương. Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp sử dụng thời gian dài và với bệnh nhân có nguy cơ cao mắc chứng nhuyễn xương.
- Đối với bệnh nhân suy thận, nồng độ Al3+ và Mg2+ trong huyết tương tăng lên. Sử dụng liều cao hoặc thời gian dài các muối nhôm và magnesi ở những bệnh nhân này có thể dẫn đến giảm trí nhớ, nhiễm trùng máu.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng