Bostacet (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

: P16700

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Paracetamol 325.0mg, Tramadol hydroclorid 37.5mg

Công dụng: Điều trị các triệu chứng đau từ trung bình đến nặng

Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi

Hình thức: Viên nén bao phim

Thương hiệu: Boston

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam)

  *Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần  
Mỗi viên nén bao phim BOSTACET chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 325.0mg, Tramadol hydroclorid 37.5mg
Tá dược: Avicel, pregelatinized starch, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt vàng vừa đủ 1 viên nén bao phim.
   
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
BOSTACET được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
   
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc opioid.
- Trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và các thuốc hướng thần.
- Với trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 15 ngày).
- Suy hô hấp nặng.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị.
- Nghiện opioid
 
Liều dùng
Cách dùng:
Viên nén bao phim BOSTACET được dùng bằng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày.
Trẻ em dưới 16 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Người già (hơn 65 tuổi): Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
 
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR>1/100): Buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh. Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa. Chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn. Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp (ADR<1/1000): Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc. Mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt. Khó nuốt, phân đen do xuất huỵết tiêu hóa, phù lưỡi. Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh, tăng hoặc giảm huyết áp. Thiếu máu. Khó thở. Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
Các trường hợp báo cáo khi dùng tramadol gồm có: tăng huyết áp thế đứng, các phản ứng dị ứng (gồm phản ứng phản vệ, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson), rối loạn chức năng nhận thức, muốn tự sát và viêm gan. Các bất thường được báo cáo ở phòng thí nghiệm là creatinin tăng cao. Hội chứng serotonin (các triệu chứng của nó có thể là sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu) xảy ra khi dùng tramadol cùng với các chất tác động đến serotonin như các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và chất ức chế MAO. Việc theo dõi giám sát tramadol sau khi lưu hành trên thị trường cho thấy nó rất hiếm khi làm thay đổi tác dụng của warfarin, kể cả tăng thời gian đông máu.
Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson(SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc(TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
   
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trong điều trị lâu dài nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc, biểu hiện: hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, ỉa chảy, dựng lông. Trong một số trường hợp gây ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy, trong điều trị nên dùng tramadol liều thấp nhất có tác dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều.
Nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin), TCA (các hợp chất chống trầm cảm 3 vòng), các opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
Nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp: dùng liêu cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế TKTƯ như rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
Bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
Bệnh nhân nghiện rượu mãn tính và có nguy cơ gây độc tính trên gan.
Việc dùng naloxone trong xử lý quá liều tramadol có thể gây nguy cơ co giật.
Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút được khuyến cáo dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc các opioid khác khi dùng tramadol dễ có nguy cơ gây sốc phản vệ.
Không dùng thuốc cho người có tiền sử lệ thuộc opioid, vì nếu dùng tramadol sẽ gây lệ thuộc thuốc trở lại.
Cần thận trọng khi dùng tramadol vì thuốc có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin. Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc, và tăng liều do lờn thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài và đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.
Lái xe
Tramadol làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: Tramadol đi qua nhau thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và đáng tin cậy trên phụ nữ có thai. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai chưa được khẳng định.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh chưa được nghiên cứu.
   
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng với các chất ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin: Có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
Dùng với carbamazepin: Làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol, làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
Dùng với quinidin: Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidin cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.
Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai do ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
Dùng với các chất ức chế CYP2D6: Uống Bostacet cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin và amitriptylin có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.
 
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
 
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
 
Thương hiệu: Boston
 
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam)
 
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.