Viên nang cứng Bospicine 200mg điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 10 viên)
P19862
Thương hiệu: SohacoDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolate, Talc, Aerosil (Colloidal silocon dioxyd), Magnesi stearate, Natri lauryl sulfat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
BOSPICIN 200 được chỉ định điều trị cho những bệnh bị các bệnh nhiễm trùng nhẹ đến vừa gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim sau đây:
- Viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi vi khuẩn Streptococcus pneumoniae (ngoại trừ các chủng đề kháng với penicillin), tretococus pyogenes, Haemonphilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), hoặc vi khuẩn Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase).
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan do vi khuẩn stretococus pyogenes gây ra.
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi vi khuẩn S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ bao gồm các chủng không sản xuất beta-lactamase), hoặc M. Catarrhalis.
- Bệnh lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính và chưa có biến chứng do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase) gây ra.
- Các bệnh nhiễm trùng hậu môn- trực tràng cấp tính và chưa có biến chứng ở nữ giới do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase) gây ra.
- Các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa có biến chứng gây ra bởi vi khuẩn Streptococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase) hoặc Stretococus pyogenes. Các áp xe nên được phẩu thuật để rút dịch áp xe theo chỉ định lâm sàng.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis.
- Nhiễm trùng đường tiểu chưa có biến chứng do vi khuẩn Escherichia coli, Klebsialla pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococus saprophyticus gây ra.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Không được dùng cefpodoxim cho những người bị dụ ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng
* Cách dùng:
Uống thuốc với nước ấm đun sôi đã để nguội. Không dùng sữa, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calci để pha thuốc. Nên uống cafpodoxim cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
* Liều dùng:
Có thể uống BOSPICIN 200 trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng được khuyến cáo, thời gian điều trị và đối tượng bệnh nhân được chỉ định sẽ được biểu thị ở trong bảng dưới đây:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Bệnh nhiễm khuẩn | Tổng liều dùng hàng ngày | Tần suất dùng thuốc | Thời gian điều trị |
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng | 400mg | 200mg mỗi 12 giờ | 14 ngày |
Lậu chưa có biến chứng (ở nam và nữ) và nhiễm trực tràng do lậu (ở nữ giới) | 200mg | 1 liều duy nhất | |
Nhiễm trùng ở da và cấu trúc da | 800mg | 400mg mỗi 12 giờ | 7-14 ngày |
Viêm xoang hàm trên cấp tính | 400mg | 200mg mối 12 giờ | 10 ngày |
Trẻ em từ 2 tháng tuổi cho đến 12 năm tuổi:
Bệnh nhiễm khuẩn | Tổng liều dùng hàng ngày | Tần suất dùng thuốc | Thời gian điều trị |
Viêm tai giữa cấp tính | 10mg/ kg/ ngày (tối da là 400mg/ ngày) | 5mg/ kg mỗi 12 giờ (tối da là 200mg/ liều) | 5 ngày |
Viêm xoang hàm trên cấp tính | 10mg/ kg/ngày (tối đa là 400mg/ ngày) | 5mg/ kg mỗi 12 giờ (tối da là 200mg/ liều) | 10 ngày |
Suy thận:
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/ phút), thì phải tăng khoảng cách đưa liều thành mỗi 24 giờ. Đối với những bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo, thì tần suất dùng thuốc sẽ là 3 lần/ tuần sau khi chạy thận nhân tạo.
- Xơ gan:
Dược động học của cefpodoxim ở bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tượng tự như ở người khỏe mạnh. Nên không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa,
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cefpodoxim không phải là một loại kháng sinh được ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S.Pneumoniae Như với tất cả các kháng khuẩn nhóm beta-lactam, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng qúa mẫn nặng, phải ngưng ngay lập tức việc điều trị với Cefpdoxim và dùng các biện pháp thích hơn khác.
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần tìm hiểu tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng liên quan cefpodoxim, các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ loại kháng khuẩn nhóm beta-lactam nào của bệnh nhân. Thận trọng khi sử dụng nếu cefpodoxim được dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các beta-lactam khác.
- Trong trường hợp suy thận nặng có thể cần thiết phải giảm liều phụ thuộc độ thanh thải creatinin (xem phần liều dùng và cách dùng)
- Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng khuẩn uống đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân chống khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chuẩn đoán bệnh ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Ngưng điều trị với cefpodoxim và xem xét việc cần thiết phải điều trị Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
- Thận trọng dùng cefpodoxim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đạt tràng.
- Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta – lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, số lượng máu cần được theo dõi và ngưng điều trị nếu giảm bạch cầu được tìm thấy. Cephalosporin có thể được hấp thu lên bề mặt của màng tế bào lồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại thuốc. Điều này có thể gây dương tính test Coomb và trong một số trường hợp rất hiếm gây thiếu máu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.
- Những thay đổi trong chức năng thận đã được quan sát với các kháng sinh nhóm cephalosporin đặc biệt là khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosides và hoặc thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp như vậy cần theo dõi chức năng thận.
- Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài của cefpodoximcol thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile) có thể yêu cầu ngừng điều trị.
- Sản phẩm có chứa tá dược lactose do đó không nên sử dụng cho người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc kháng histamin H2 và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim. Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin. Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm thuốc tránh thai của oestrogen
-p Thuốc chống đông đường uống:
Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng không đông máu. Đã có sự báo cáo về gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sinh khả dụng cefpodoxim bị giảm khoảng 30% khi cefpodoxim được dùng chung với các loại thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid. Do đó, các loại thuốc như thuốc kháng sinh acid của các loại khoáng chất và thuốc chẹn H2 , như ranitidin cần được uống 2 – 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim
Bảo quản: Trong ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: MEDISUN
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm MEDISUN (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.