- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Bisoprolol Fumarate 2,5mg (2 vỉ x 14 viên/hộp)
P13407
Thương hiệu: MebipharDanh mục
Quy cách
Bảo quản
Tên nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 2.5mg
- Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Magnesiumstarts) Crospovidone (type B)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp với các thuốc ức chế men chuyến, thuốc lợi tiểu và các glycosides tim.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mắt bù cần liệu pháp iv inotropic - Shoœ tim
- Block AV độ II hoặc II! (không dung máy tạo nhịp)
- Hội chứng suy nút xoang
- Block xoang nhi
- Nhịp tim chậm hơn 60 lần/phút trước khi điều trị
- Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100mm Hg) 2
- Hen phế quản nặng hoặc COPD nặng
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud
- Toan chuyén hóa
- Dị ứng với bisoprolol hoặc bất cứ thành phan nào của thuốc
- Phối hợp với floctafenine hoặc sultopride
- U tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận không được điều tri
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thể. Nên khởi đầu điều trị với liều tối thiểu. Ờ một sô bệnh nhân, liều 5 mg mỗi ngày là đủ. Liều thông thường là 10mg một lần mỗi ngày và liều tối đa được khuyến cáo là 20mg môi ngày.
- Điều trị chuẩn của suy tim mãn bao gồm một thuốc ức chế men chuyển (hoặc ức chế thụ thể angiotensin khi không dung nạp với thuốc ức chế men chuyên), một thuốc ức chế beta, thuốc lợi tiểu va glycosides tim phù hợp. Bệnh nhân phải ôn định (không bị suy tim cấp) khi được khởi đầu điều trị với bisoprolol.
- Suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua có thể xảy ra trong và sau giai đoạn chỉnh liều.
- Giai đoạn chỉnh liêu
- Điều trị suy tim mãn ổn định với bisoprolol cần phải có giai đoạn chỉnh liều. Việc chỉnh liều theo các bước sau:
+ 1.25mg 1 lần mỗi ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên
+ 2.5mg 1 lần mỗi tuần trong tuần tiếp theo, nêu dung nạp tốt, tăng liều lên 3.75mg 1 lần mỗi ngày trong tuần tiếp theo, nêu dung nạp tốt, tăng liều lên 5mg 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nap tốt, tăng liều lên 7.5mg 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên Liều duy trì 10mg một lần mỗi ngày Liều tối đa được khuyến cáo là 10mg, 1 lần mỗi ngày. a
- Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp) và dấu hiệu suy tim trở nặng được khuyến cáo trong giai đoạn chỉnh liều. Triệu chứng có thể xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị.
- Điều trị bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mãn tính phải do các thây thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi.
- Giảm liều: Nếu bệnh nhân không dung nạp với liều tối đa được khuyến cáo, nên giảm liều. Trong trường hợp suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua nên xem xét lại liêu dùng của các thuốc phối hợp cũng như việc giảm liều bisoprolol tạm thời hay cân nhắc việc ngưng thuốc. Nên cần nhắc việc sử dụng lại hoặc điều chỉnh tăng liều khi bệnh nhân ồn định lại. Nếu ngưng thuốc, nên giảm dần liều dùng, do ngưng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn. Liều dùng nên giảm dần nửa liều mỗi tuần. Điều trị suy tim mạn tính ỗn định thường là điều trị lâu dài. Bệnh nhân suy thận
- Ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh lọc creatinin < 20ml/phút) liều dùng mỗi ngày không nên vượt quá 10mg bisoprolol. Liều này có thể được chia thành 2 lần dùng mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy gan nặng: Nên theo dõi cần thận, liều dùng bisoprolol không nên vượt quá 10mg mỗi ngày
- Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần chỉnh liều chuyên biệt, khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu.
- Trẻ em dưới 12 tuôi và thanh thiếu niên: Không có kinh nghiệm trong việc dùng thuốc này cho các bệnh nhi, do đó việc sử dụng này không được khuyên cáo.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã báo cáo hầu hết có liên quan tới các đặc tính dược lý của betablockers
- Phổ biến: Tuần hoàn: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chỉ, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhứt đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ và biến mất sau 1-2 tuần)
- Rồi loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón. Không phỗ biến: Rối loạn toàn thân: Yếu cơ và co cứng cơ, bệnh khớp.
- Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, rồi loạn dẫn truyền nhĩ thất (chậm dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm nặng hơn block nhĩ thất đã tồn tại) suy tim trở nặng, hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Rồi loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quan hoặc tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn đường thở
Hiếm
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác
- Da: Phản ứng nhạy cảm (ngứa, đỏ bừng mặt hoặc các vị trí khác, phát ban)
- Gan: Tăng men gan (ALAT, ASAT), viêm gan
- Chuyển hóa: Tăng triglyceride, hạ đường huyết.
- Tiết niệu-sinh dục: Rối loạn khả năng tình dục
- Tai mũi họng: Giảm thính lực, viêm mũi dị ứng
- Mắt: Giảm lượng nước mắt (cân nhắc néu bệnh nhân dùng thủy tinh thể nhân tạo)
- Rối loạn hệ miễn dịch: Test kháng thể kháng nhân dương tính với các triệu chứng lâm sàng đặc biệt, như hội chứng lupus, những biểu hiện này biến mất khi ngưng thuốc.
Trường hợp riêng lẻ
- Mắt: Viêm kết mạc
- Da: B-blockers có thể kích hoạt hoặc làm nặng thêm bệnh vẫy nến hoặc gây phát ban dạng vẫy nến, chứng rụng lông tóc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Các thuốc chứa thành phần bisoprolol được sử dụng điều trị Suy tim mãn. Cần thận khi sử dụng beta-blockers trong chỉ định này và nên bắt đầu với liều dè dặt. - Sự kết hợp bisoprolol với amiodarone không được khuyến cáo do nguy cơ rối loạn tính tự động trong co cơ và dẫn truyền. Bisoprolol phải được dùng thận trọng trong
- Co thắt phế quản (Hen phê quản, các bệnh lý tác nghẽn đường hô hâp): Trong hen phề quản hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có thể gây ra các triệu chứng, nên điều trị dãn phế quản đồng thời. Đôi khi sự tăng kháng lực đường thở có thể xảy ra ở những bệnh nhân suyên, bởi vậy nên tăng liều thuốc cường giao cảm Ba.Trước khi bắt đầu điều trị người ta khuyến cáo nên tiến hành kiểm tra chức năng hô hấp. - Điều trị đồng thời với thuốc tê, thuốc mé hé hap.
- Đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn; Các triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che khuất. Trong suốt thời gian điều trị BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG nên theo dõi đường huyết.
- Nhiễm độc tuyến giáp- khi điều trị bisoprolol các triệu chứng có thể bị che khuắt. - Nhin đói nghiêm ngặt. Như những §-blockers khác, bisoprolol có thể tăng cả tính nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Adrenalin thường không hiệu quả.
- Block A-V dé
- Đau thắt ngực Prinzmetal: Các thuốc B-blockers cé thé lam tang về số lượng và thời gian đau thắt ngực ở các bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal. B-blockers chọn lọc có thể được sử dụng trong các dạng trung bình và chỉ sử dụng phối hợp với các thuốc dãn mạch.
- Bệnh tắc động mạch ngoại biên như hội chứng Raynaud và chứng khá khiễng cách hồi; Các bệnh này có thể nặng hơn, đặc biệt trong thời gian bắt qÑ điều trị.
- Những bệnh nhân u tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận, chỉ nên sử dung BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG sau khi chẹn thụ thể alpha.
- Những bệnh nhân bị bệnh vầy nến hoặc có tiền sử mắc bệnh vảy nến, chỉ nên sử dụng bisoprolol sau khi cân nhắc cần thận lợi ích và nguy cơ. Khởi đầu điều trị với BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG cần phải theo dõi đều đặn, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi. Không nên ngưng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng. Có nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử nếu ngưng thốc đột ngột trên bệnh nhân thiếu máu cơ tim. Thuốc này có chứa 1 hoạt chất có thể làm test chống doping dương tính Thuốc này chứa 65mg monohydrate lactose
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các phối hợp chống chỉ định:
+ Floctafenine: Beta-blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ của tim mạch với hạ huyết áp hoặc shock gây ra do floctafenine. Sultoprid: Không nên sử dụng đồng thời bisoprolol với sultoprid do tăng nguy cơ loạn nhịp thất
- Các phối hợp không được khuyến cáo
+ Các thuốc đối kháng canxi (verapamil, diltiazem, bepridil): Tác dụng âm tính trên tính co cơ, dẫn truyền nhĩ thất và huyết áp.
+ Clonidine: Tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội” cũng như giảm nhịp tim và dẫn truyền tim.
+ Các thuốc ức chế monoamineoxidase (ngoại trừ các thuốc ức chế MAO-B): Tăng tác dụng hạ áp của B-blockers nhưng cũng có nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp.
- Các phối hợp được sử dụng thận trọng:
+ Các thuốc chống loạn nhịp loại I (như quinidine, disopyramide): Có thễ ảnh hưởng trên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng hiệu quả co cơ âm tính (cần theo dõi lâm sàng và ECG)
+ Các thuốc chống loạn nhịp loại III (như amiodarone): Có thể ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất
+ Các thuốc đối kháng Canxi (như các dẫn xuất dihydropyridine): Tăng nguy cơ hạ huyết áp. Những bệnh nhân suy tim tiềm ấn, điều trị phối hợp với các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy tim.
+ Các thuốc đồi giao cảm (bao gồm tacrine): Có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thât.
+ Các thuốc B-blockers khác, bao gồm thuốc nhỏ mắt, làm tăng tác dụng. Insuin và các thuốc hạ đường huyết đường uỗng: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
+ Chẹn thu thế beta giao cảm có thể làm mờ các triệu chứng của hạ đường huyết. Các thuốc gây tê, gây mê: Giảm nhịp nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
+ Chẹn thụ thể beta liên tục làm giảm nguy cơ loạn nhịp trong khi đặt nội khí quản. Nên thông báo với bác sĩ gây mê khi bệnh nhân đang điều trị với BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG Các dẫn xuất ergotamin: Làm nặng hơn các rỗi loạn tuần hoàn ngoại biên.
+ Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Kết hợp với bisoprolol có thế làm giảm hiệu quả cửa cả hai thuốc.
+ Cơn tăng huyết áp và nhịp chậm quá mức có thể được ghi nhận. Liều epinehiển ca hơn có thể cân thiết cho việc điều trị các phản ứng dị ứng.
+ Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturate, phenofhiazin cũng như các thuốc hạ áp khác: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
+ Rifampicin: Giảm nhẹ thời gian bán hủy của bisoprolol có thể do cảm ứng của các men chuyền hỏa thuốc ở gan. Thường không cần chỉnh liễu.
+ Baclofen: Tăng hoạt tính hạ áp. Các chất đối kháng lodine: Beta-blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ với hạ huyết áp hay shock gây ra do các chất đối kháng của iodine.
+ Các phối hợp cần cân nhắc Mefloquine: Tăng nguy cơ nhịp chậm Moxisylyte: Có thể gây hạ huết áp tư thế trầm trọng. Các thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridine như felodipine và amlodipine: Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng nguy cơ làm xấu thêm chức năng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim.
+ Các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương như clonidine và các thuốc khác (methyldopa, moxonodine, rilmenidine): Sử dụng đồng thời các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương có thể làm suy tim nặng hơn do giảm trương lực giao cảm trung tương (giảm nhịp tim và phânsuất tống máu tim, dãn mạch).
- Ngưng thuốc, đặc biệt nếu ngưng beta-blockers trước, có thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội”. Dùng Verapamil đường tính mạch trên bệnh nhân điều trị với bisoprolol có thé dan tới block A-V và hạ huyết áp nặng hơn. Digitalis glycosides: Giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhí thất. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể giảm hiệu quả hạ áp của bisoprolol Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm tác động B (isoprenaline, dobutamine) su kết hợp với bisoprolol có thể làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc. Các thuốc kích thích than kinh giao cảm tác déng ca B va a (noradrenaline, adrenaline): Sự kết hợp với bisoprolol có thể bộc lộ tác dụng cơ mạch liên quan tới EX Ñ if iA nl 3 thụ thể œ của các thuốc này dẫn tới tăng huyết áp và làm nặng hơn chứng khập khiễng cách hồi.
- Các tương tác này cũng có thể có ở các thuốc chẹn beta không chọn lọc Dùng đồng thời các thuốc hạ huyết áp cũng như các thuốc khác có khả năng hạ huyết áp (tricyclic antidepressants, barbiturates, phenothiazines) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên nén/ vỉ
Thương hiệu: Mebiphar
Nơi sản xuất: Unit 5, 151 Baldoyle Industrial Estate, Dublin 13 Ai-len
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.