Bisoloc Plus (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
Bisoprolol fumarate 2.5mg, Hydrochlorothiazide 6.25mg.
Tá dược: Dibasic Calcium Phosphate, Microcrystalline Cellulose, Tinh bột, Crospovidone, Colloidal Silicon Dioxide, Tinh bột tiền gelatin, Magnesium Stearate, Opadry.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Bisoloc Plus được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bisoloc Plus được chống chỉ định cho các bệnh nhân: suy tim không kiểm soát được bằng thuốc; nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút; huyết áp thấp; hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng; bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại vi giai đoạn muộn và hội chứng Raynaud; u tuyến thượng thận chưa điều trị; cơn đau thắt ngực Prinzmetal; suy gan hoặc thận nặng; mẫn cảm với bisoprolol, hydrocholorthiazide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng phải thích ứng với từng bệnh nhân. Nên dùng buổi sáng, có thể uống cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên với nước, không được nhai.
Người lớn: liều khởi đầu hiệu quả là 1 viên 2,5mg/ 6,25mg ngày 1 lần. Nếu không đủ hiệu quả, có thể tăng lên 1 viên 5mg/ 6,25mg ngày 1 lần hoặc lên liều cao hơn nữa tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ hay trung bình.
Bệnh nhân lớn tuổi: không nhất thiết phải điều chỉnh liều theo tuổi, trừ khi có rối loạn rõ rệt chức năng thận hoặc gan.
Trẻ em: chưa có kinh nghiệm dùng Bisoloc Plus cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp: lạnh chi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón; mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose máu, tăng lipid máu (ở liều cao). Các triệu chứng này thường nhẹ, và chủ yếu xảy ra trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Ít gặp: chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, suy tim nặng hơn và hạ huyết áp tư thế đứng; chán an, may day, phát ban; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng canxi huyết, kiềm hoá máu giảm clor huyết, hạ phosphat huyết; yếu cơ, vọp bẻ; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Nếu bệnh nhân đang bị hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bisoprolol có thể gây co thắt cơ trơn phế quản nhưng ít gặp.
Hiếm gặp: tổn thương thính giác, giảm thị giác; viêm mũi dị ứng, ngứa, đỏ bừng mặt, dị cảm; rối loạn cường dương hay bất lực; ác mộng, ảo giác; tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật; viêm tuy; phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; suy thận, viêm thận kẽ.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bisoloc plus nên được dùng cẩn trọng với các bệnh nhân: bị bệnh tim, bị bệnh động mạch (đặc biệt là hội chứng Raynaud), có tiền sử bệnh hen phế quản, bị bệnh đái tháo đường, rối loạn tuyến giáp, bệnh thống phong, bệnh vảy nến, suy giảm chức năng gan và thận, đang điều trị các chứng dị ứng, bệnh nhân được gây mê hay tiến hành đại phẫu, bệnh nhân cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Tất cả bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu của rối loạn nước điện giải và cần thực hiện theo kịnh kì xét nghiệm điện giải đồ.
*Phụ nữ mang thai: không có các nghiên cứu có đối chứng kỹ lưỡng và đầy đủ với Bisoloc Plus trên phụ nữ mang thai. Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây rối loạn điện giải cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh, vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ nên dùng Bisoloc Plus sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ cho bào thai.
*Phụ nữ cho con bú: không nên cho con bú trong thời gian dùng Bisoloc Plus.
*Lái xe và vận hành máy móc: Bisoloc Plus có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì nguy cơ gây hạ huyết áp và gây chóng mặt.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không được phối hợp: bisoprolol và hydrochlorothiazide với các thuốc chẹn beta khác.
Thuốc chẹn calci: có thể làm giảm tính co thắt cơ tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và tụt huyết áp.
Clonidine: làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi ứng” cũng như giảm nhịp tim và giảm dẫn truyền nhĩ thất nếu ngừng thuốc đột ngột.
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm l (như disopyramide, quinidine): có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và giảm sức bóp cơ tim.
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm lll (như amiodarone): có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
Thuốc kích thích phó giao cảm (tacrine): dùng đồng thời có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và làm chậm nhịp tim.
Insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống: tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc gây mê:giảm bớt nhịp tim nhanh do phản xạ và tăng nguy cơ tụt huyết áp.
Thuốc digitalis glycoside: làm giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
Thuốc kích thích giao cảm: phối hợp với bisoprolol có thể làm giảm tác dụng của cả 2 loại thuốc.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturate, phenothiazine và các thuốc điều trị cao huyết áp khác: tăng tiềm lực hạ huyết áp tư thế đứng.
Mefloquine: tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
Rifampicin: làm tăng sự thanh thải và chuyển hóa, dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol. Tuy vậy, thường không phải tăng liều.
Corticosreroid, ACTH:làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng vẫn có thể dùng được.
Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithium: làm tăng độc tính của chất này.
Thuốc chống viêm không steroid: làm giảm tác dụng của thiazide.
Quinidine: dễ gây xoắn đỉnh.
Thuốc chống đông, thuốc chữa bệnh gout: thiazide làm giảm tác dụng các thuốc này.
Thuốc gây mê, glycoside, vitamin D: thiazide làm tăng tác dụng.
Cholestyramin hay colestipol: giảm hấp thu các chất này qua đường tiêu hoá.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30oC
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: United Pharma
Nơi sản xuất: Công ty TNHH United Pharma Việt Nam (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.