Betamethason 0,5mg (10 vỉ x 10 viên)
P20694
Thương hiệu: VacopharmDanh mục
Quy cách
Bảo quản
Nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Betamethason 0,5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Thành phần tá đuợc: Tinh bột sắn, lactose monohydrat, polyvinyl pyrrolidon K30, magnesi stearat, talc).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dùng trong nhiều bệnh như thấp khóp, bệnh hệ thống tạo keo, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mất, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt địch cấp và bán cấp, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vẫy nến.
Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
Các trạng thái đị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt.
Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phi đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, seo lối, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vẫy, viêm da tiếp xúc.
Các bệnh nội tiết: Suy võ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác.
Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phối, xơ hóa phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non.
Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crahn và viêm loét đại trực tráng chảy máu.
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ô người lôn và bệnh bạch cầu cấp ô trẻ em.
Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bị đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với thành phần của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Dùng đường uống.
Người lớn:
Liều sử dụng sẽ phụ thuộc vào loại bệnh, tình trạng và mức độ bệnh, khả năng đáp ứng lâm sàng. Liều được chia 3-4 lần/ngày.
Điều trị ngắn hạn: 2-3mg/ngày trong vài ngày đầu, sau đó giảm liều 0,25 - 0,5 mg/ngày mỗi 2-5 ngày, tùy thuộc vào đáp ứng.
Viêm khớp dạng thấp: 0.5-2mg/ngày. Điều trị duy trì: dùng liều thấp nhất có hiệu quả lâm sàng.
Các trường hợp khác: 1,5-5mg/ngày trong 1-3 tuần, sau đó giảm liều thấp nhất có hiệu quả. Liều lớn hơn có thể cần thiết cho bệnh mô liên kết hỗn hợp và viêm loét đại tràng.
Trẻ em: tính theo liều người lớn: trẻ từ 1-7 tuổi: 25% liều; 7-12 tuổi: 50% liều; trên 12 tuổi: 75% liều.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều lượng và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
Giảm liều quá nhanh corticosteroid sau khi điều trị kéo dài có thể dan đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong. Hội chứng cai nghiện cũ có thể xảy ra bao gồm: sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt sần ngứa da, giảm cân.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: mất kali, giữ natri, giữ nước, tăng huyết áp, nhiễm kiểm hypokalaemic.
Nội tiết: kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, rậm lông, tăng cân, tăng thèm ăn, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Tăng khả năng nhiễm và mức độ của nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát của bệnh lao không hoạt động.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: sảng khoải, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo âu, rồi loạn giấc ngủ và rối loạn chức năng nhận thức bao gồm sự nhầm lẫn và mất trí nhớ.
Mắt: glôcôm, đục thể thủy tinh.
Tiêu hóa: loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
Khác: các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nap được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Phải dùng liều thấp nhất có thể đổ kiểm soát bệnh đang điều trị: khi giảm liểu, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.
Phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, dong kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn ở trẻ em.
Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát. Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích họp thì không chỉ định dùng betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn gây khó khăn cho chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho diều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kém thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy co bị thủy đậu và có thể cả nhiễm Herpes zoster nang nên nguời bệnh phải tránh tiếp xúc vài các bệnh này. Trong trường hợp người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu hoặc sỏi cần được gây miễn địch thụ động. Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất cả trong 3 tháng sau. Tuy nhiên, có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tổ, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
Đối với mắt: dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thuơng dây thần kinh thị giác.
Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.
Phụ nữ mang thai
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cán nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phòi hoặc thai nhi.
Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid kéo dài. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người me và nguy cơ cho thai nhi. Sử dụng ngắn hạn betamethason truớc khi sinh để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kế trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cần thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thương thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Người lái xe và vận hành máy móc: dùng được vì thuốc không có tác dụng an thần.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Paracefamot: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể tang tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid dược dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.
Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tàng nống độ giucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticaid.
Gycosid digitalis: Dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Phenobarbiton, phenytain, nitampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteraid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải đuợc theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vi estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumanin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liều.
Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm kháng steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tâng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salcylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Nguy cơ hạ kali máu tăng lên khi dùng với theophyllin, thuốc chữa bệnh loét như carbenoxolon và thuốc kháng nấm như amphatericin B.
Hiệu quả của corticosteroid có thể giảm trong 3-4 ngày sau khi uống mifepriston.
Hiệu quả thúc đẩy tăng trưởng của somatropin có thể bị ức chế bởi corticosteroid.
Corticosteroid có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của các loại thuốc chẹn thần kinh cơ như vecuronium.
Dùng đồng thời carticosteraid và fluoroquinolon có thể tăng nguy cơ đứt gân.
Sử dụng đồng thời betamethason và quetiapin có thể tăng sự trao đổi chất của quetiapin và tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể cần liều cao hơn của quetiapin.
Corticosteroid có thể tăng sự trao đổi chất của tretinoin dẫn dến giảm nống độ của tretinoin
Khi dùng betamethason có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc úc chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid. Ngugc lại, một số thuốc khi dùng cùng sẽ làm tàng nóng độ hoặc tác dụng của betamethason như: các thuốc
chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, macrolid, trastuzumab.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Vacopharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Vacopharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng viêm