- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Viên bao tan trong ruột Bepracid 20mg Pymephaco điều trị viêm loét dạ dày (1 vỉ x 14 viên)
P18524
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao tan trong ruột
Rabeprazol natri............................ 20mg
Tá được: Mannitol, Povidon, Magnesi oxyd, Magnesi stearat, Talc, Hyprometlose, PEG 6000, Eudragit L 30 D-55,Triethyl citrate, Titan dioxyd, quinoline yellow.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Bệnh trào ngược dạ dày — thực quản. Loét dạ dày — tá tràng hoạt động. Hội chứng Zollinger— Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác. Phối hợp điều diệt trừ Helicobacter pyloriđ những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn xuất benzimidazol.
Liều dùng và cách dùng
BEPRACID 20 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, không được nhai hay nghiền nát. Uống vao buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng
- Bệnh trào ngược dạ dày — thực quản nặng: liều thông thường 20 mg/lần/ngày trong 4 ¬ 8 tuần. Không dùng quá 12 tháng. - Bệnh loét da dày —tá tràng hoạt động: 20 mg/ngày trong 4 — 8 tuần đối với loéttá tràng và 6 -12 tuần đối với loét dạ dày.
- Hội chứng Zollinger — Ellison: liều khởi đầu 60 mg/lẩn/ngày, điều chỉnh liểu theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 100 mg nên chia làm 2 lần.
- Diệt trừ H.py/ori : Điều trị phối hợp trong 7 ngày theo phác đồ: {1 viên BEPRA61D 20 + 1000 mg amoxicillin + 500 mg clarithromycin) x 2 lần/ngày. - Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần chỉnh liều. Chỉ áp dụng trong trường hợp nhẹ và trung bình.
- Trẻ em: Không được để nghị sử đụng cho trẻ em.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu hoặc tiêu chảy, nổi mẩn da. Có thể gặp các trường hợp ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn, đầy hơi. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Trường hợp quá liều cao nhất đã được báo cáo là 80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá liều được ghi nhận. Không rõ thuốc giải độc đặc hiệu của rabeprazol. Trong trường hợp quá liểu, cần điểu trị triệu chứng và năng đỡ tổng trạng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi dùng rabeprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản. Bệnh nhân điểu trị dài hạn cần được kiểm tra đều đặn. Chưa có kinh nghiệm điều trị cho trẻ em. Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng. Sử dụng rabeprazol liểu cao và kéo dài (trên 1 năm) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương có liên quan đến loãng xương.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Kinh nghiệm sử dụng rabeprazol cho phy nữ có thai và cho con bú còn hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi va tré sơ sinh.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Những thuốc phụ thuộc pH dạ dày: có khả năng tương tác về dược động học. Việc dùng đồng thời rabeprazol natri với ketoconazol hay itraconazol có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
Các chất kháng acid dạng lông: Rabeprazol không tương tác.
Warfarin: sử dụng đồng thời rabeprazol với warfarin làm tăng thời gian thrombin gây chảy máu bất thường có thể dẫn đến tử vong. :
Cyclosporin: sử dụng đồng thời rabeprazol với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ tối đa của cyclosporin.
Methotrexat: sử dụng đồng thời rabeprazol với methotrexat có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và chất chuyển hóa của nó trong huyết thanh
Bảo quản: Nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Pymepharco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.