Viên bao tan ở ruột Axitan 40mg điều trị dạ dày (3 vỉ x 10 viên)
P17187
Thương hiệu: ActavisDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên bao tan ở ruột Axitan 40mg là gì?
Viên bao tan ở ruột Axitan 40mg là một loại thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày và thực quản. Pantoprazole, hoạt chất chính trong thuốc, giúp giảm lượng acid sản sinh trong dạ dày, từ đó làm giảm triệu chứng và hỗ trợ chữa trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày-tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần chính Viên bao tan ở ruột Axitan 40mg
Thành phần | Hàm lượng |
Pantoprazole | 40 mg (tương đương 45.16 mg pantoprazole natri sesquihydrate). Tá dược vừa đủ 1 viên. |
Công dụng Viên bao tan ở ruột Axitan 40mg
Công Dụng
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: Giảm triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt, và viêm thực quản do trào ngược acid.
Điều trị loét dạ dày và tá tràng: Làm giảm đau và giúp làm lành các vết loét.
Diệt Helicobacter pylori: Kết hợp với kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori gây loét dạ dày và tá tràng.
Quản lý hội chứng Zollinger - Ellison: Giảm tiết acid dạ dày trong các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý khác.
Chỉ Định
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Điều trị trào ngược dạ dày-thực quản.
Người lớn:
Kết hợp với các liệu pháp kháng sinh để diệt Helicobacter pylori trong bệnh loét dạ dày và tá tràng.
Điều trị loét dạ dày và tá tràng.
Quản lý hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý khác.
Chống Chỉ Định
Quá mẫn với pantoprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng Viên bao tan ở ruột Axitan 40mg
Cách dùng
Nên uống nguyên viên thuốc với ít nước trước bữa ăn 1 giờ
Trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên mỗi ngày trước bữa ăn 1 giờ. Liều có thể tăng gấp đôi nếu không đáp ứng với liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần.
Điều trị loét dạ dày-tá tràng với Helicobacter pylori:
- Phác đồ A: Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngày + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày + Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày.
- Phác đồ B: Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngày + Metronidazole 400-500mg x 2 lần/ngày + Clarithromycin 250-500mg x 2 lần/ngày.
- Phác đồ C: Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngày + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày + Metronidazole 400-500mg x 2 lần/ngày.
- Thời gian điều trị: 7-14 ngày.
Điều trị loét dạ dày: 1 viên mỗi ngày, có thể tăng liều gấp đôi nếu cần. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần.
Điều trị loét tá tràng: 1 viên mỗi ngày, có thể tăng liều gấp đôi nếu cần. Thời gian điều trị thường là 2 tuần, có thể kéo dài thêm 2 tuần nếu cần.
Hội chứng Zollinger-Ellison: Bắt đầu với 80mg mỗi ngày, có thể điều chỉnh liều dựa trên tình trạng tiết dịch dạ dày. Liều có thể tạm thời tăng lên trên 160mg nhưng không nên duy trì lâu dài.
Các đối tượng đặc biệt
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Suy gan: Không nên vượt quá liều 20mg mỗi ngày ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Người già: Không cần chỉnh liều.
Tác dụng phụ có thể gặp
Thường gặp (1%): Tiêu chảy, nhức đầu.
Ít gặp (0.1%-1%): Chóng mặt, nôn ói, đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng, phát ban da.
Hiếm gặp (0.01%-0.1%): Rối loạn thị lực, mày đay, đau khớp, đau cơ.
Rất hiếm (<0.01%): Mất định hướng, lú lẫn, giảm nồng độ natri huyết.
Lưu ý
Quá liều
Không rõ triệu chứng quá liều ở người. Nếu có triệu chứng nhiễm độc, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Không khuyến cáo điều trị đặc hiệu.
Thận trọng
Suy gan: ở bệnh nhân suy gan nên theo dõi men gan cần thận trọng khi điều trị với pantoprazole, đặc biệt khi điều trị lâu dài. Trong trường hợp tăng men gan, nên ngưng điều trị. Khi có triệu chứng báo động: Khi có bất kỳ triệu chứng báo động nào (như giảm cân nặng không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc tiêu phân đen) và khi nghi ngờ hoặc có loét đạ dày, nên loại trừ bệnh ác tính, do điều trị với pantoprazole có thể làm lu mờ triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán. Nên cân nhắc nếu triệu chứng không giảm mặc dù đã điều trị đầy đủ.
Phối hợp với atazanavir: Kết hợp atazanavir và các thuốc ức chế bơm proton không được khuyến cáo. Nếu sự kết hợp của atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton là cần thiết. Nên theo dõi sát lâm sàng kết hợp với tăng liều atazanavir tới 400mg với 100 mg ritonavir. Không nên tăng liều pantoprazole quá 20mg mỗi ngày.
Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12: Ở những bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác cần phải điều trị lâu dài, pantoprazole, như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm acid trong dịch vị. Nên cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có các yêu tổ nguy cơ làm giảm hap thu vitamin B12 khí điều trị dài hạn hoặc nếu có các triệu chứng lâm sàng tương ứng.
Điều trị dài hạn: trong điều trị dài hạn, đặc biệt khi điều trị trên 1 năm, nên giám sát bệnh nhân thường xuyên. Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng liều cao trong thời gian dài, có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và Xươngsống, chủ yếu ở người giả hoặc khi có các yêu tổ nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương nói chung lên 10%-40%. Một số trường hợp tăng này là do các yếu tổ nguy có khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và nên bổ sung đủ vitamin D va calci.
Hạ magne huyết: Ha magne huyết nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole tối thiểu trong ba tháng, hầu hết là trong một năm. Biểu hiện nặng của hạ magne huyết như mệt mói, co cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng chúng có thể bắt đầu âm thầm và được bỏ qua. Hầu hết những bệnh nhân bị ảnh hưởng, tình hình được cải thiên khi dùng magne thay thế và ngưng thuốc ức chế bơm proton.
Đối với bệnh nhân dự kiến điều trị kéo dải hoặc những người dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các loại thuốc có thể gây hạ magne huyết (như thuốc lợi tiểu), nên đo nồng độ magne trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong suốt quá trình điều trị. Nhiễm trùng tiêu hóa do vi khuẩn: Pantoprazole, như các PPI khác, có thể làm tăng lượng vi khuẩn thường trú bình thường trong đường tiêu hóa trên. Điều trị với pantoprazole có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa gây ra do vi khuẩn như Salmonella and Campylobacter.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng pantoprazole ở phụ nữ mang thai. Nghiên cửu trên động vật đã cho thầy độc tính sinh sản. Các nguy cơ tiềm ẩn ở người là không rõ. Không nên sử dụng Pantoprazole trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Cho con bú: Nghiên cứu động vật cho thấy pantoprazole bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, nên được cân nhắc lợi ích của việc cho con bú ở trẻ em và lợi ích của liệu pháp pantoprazole ở người mẹ về việc có nên tiếp tuc/ngung cho con bú hoặc tiếp tục/ngưng điều trị với pantoprazole.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây hoa mắt hoặc rối loạn thị giác. Nếu có triệu chứng này, nên tránh điều khiển tàu xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng nấm nhóm azole: Pantoprazole có thể giảm sự hấp thu của các thuốc này.
Thuốc điều trị HIV (atazanavir): Không khuyến cáo kết hợp.
Thuốc kháng đông coumarin: Theo dõi thời gian prothrombin/INR khi dùng đồng thời.
Các nghiên cứu tương tác khác: Pantoprazole không ảnh hưởng đáng kể đến các thuốc chuyển hóa qua CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6, CYP2E1.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Actavis (Malta)
Nơi sản xuất: Balkanpharma Dupnitsa AD (Bungari)