Aurozapine tab (5 vỉ x 6 viên)
Danh mục
Bảo quản
Hộp 5 vỉ x 6 viên nén phân tán.
Aurobindo Pharma
Aurobindo Pharma (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Nhà sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mirtazapine 30mg
Tá dược: Lactose monohydrat, hydroxypropyl cellulose, tinh bột ngô, keo silica khan, low substituted hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat và opadry 20A52560 yellow.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị bệnh trầm cảm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với mirtazapine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vì an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
- Sử dụng đồng thời mirtazapine với các thuốc ức chế MAO (xem phần Tương tác thuốc).
- Không dùng clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.
Liều dùng
Cách dùng:
- Uống cùng với nước, không được nhai thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn: bắt đầu điều trị với liều 15 mg/ngày. Xem lại liều và điều chỉnh nếu cần thiết sau 2-4 tuần điều trị để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều tối đa là 45 mg/ngày.
- Đối với bệnh nhân cao tuổi: Liều cho bệnh nhân cao tuổi cũng giống liều dùng cho người lớn. Chỉ tăng liều cho bệnh nhân cao tuổi khi được theo dõi chặt chẽ để đạt được đáp ứng mong muốn và an toàn.
- Đối với bệnh nhân suy gan và suy thận: Thanh thải của mirtazapine có thể bị giảm ở bệnh nhân suy gan/thận. Cần lưu ý khi kê đơn mirtazapine cho các bệnh nhân này. Có thể phải giảm liều dùng mirtazapine tùy theo mức độ suy gan/thận.
- Mirtazapine có thời gian bán hủy là 24 - 40 giờ, do đó có thể dùng viên nén mirtazapine 1 lần/ngày. Dùng liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia liều làm 2 lần/ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.
- Việc điều trị phải được duy trì liên tục tới khi bệnh nhân hoàn toàn hết các triệu chứng trong 4-6 tháng. Sau đó ngừng thuốc dần dần. Điều trị liều phù hợp sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn sau 2-4 tuần. Nếu thấy đáp ứng kém, có thể tăng dần liều lên tới liều tối đa. Nếu điều trị liều tối đa trong khoảng thời gian 2-4 tuần mà không có đáp ứng thì cần ngừng thuốc.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp (> 1/10.000) ít gặp (> 1/1.000) và hay gặp (> 1/100)
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt hồi phục được.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
- Hay gặp: thèm ăn và tăng cân sẽ quay trở lại.
Rối loạn tâm thần:
- Hiếm gặp: ác mộng/giấc mơ đầy màu sắc, tâm thần bồn chồn kèm ngồi nằm không yên.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn tim:
- Hiếm gặp: Hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn gan - mật:
- Ít gặp: Tăng nồng độ enzym gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: ban da.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
- Hiếm gặp: buồn bực ở chân, đau cơ và đau khớp.
Các rối loạn chung:
- Hay gặp: Phù toàn thân hay khu trú, mệt mỏi, ngủ gà, buồn ngủ, thường xảy ra trong vài tuần đầu điều trị. Giảm liều thường không làm giảm buồn ngủ mà lại ảnh hưởng đến tác dụng chống trầm cảm.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không dùng mirtazapine trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Ở một số bệnh nhân, đặc biệt là đối với những bệnh nhân cao tuổi, mirtazapine có thể có tác dụng gây ngủ nhẹ và có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng tập trung. Do vậy, khi dùng mirtazapine bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Mirtazapine làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, tránh uống rượu trong khi dùng mirtazapine. Không dùng mirtazapine cùng với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi dùng các thuốc này. Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng an thần của benzodiazepine, do vậy thận trọng khi kê đơn mirtazapine cùng benzodiazepine.
- Mirtazapine ức chế rất yếu các enzym của hệ cytochrom P450 là CYP1A2, CYP2D6, và CYP3A.
- Cần thận trọng khi dùng mirtazapine cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, như các thuốc ức chế HIV protease, các thuốc kháng nấm nhóm azole, erythromycin và nefazodone.
- Dùng mirtazapine cùng với ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC lên tương ứng 30 và 45%. Carbamazepin, một chất gây cảm ứng CYP3A4, làm tăng thanh thải của mirtazapine lên gâp đôi, dẫn đến làm giảm 45 - 60% nồng độ mirtazapine trong huyết tương. Tương tự như vậy, phenytoin làm tăng thanh thải của mirtazapine. Khi dùng thêm carbamazepin hay một thuốc gây cảm ứng chuyển hóa của thuốc như rifampicin, thì có thể tăng liều mirtazapine. Khi ngừng dùng thuốc gây cảm ứng, thì cần giảm liều dùng miratazapine.
- Sinh khả dụng của mirazapine tăng lên hơn 50% khi dùng kết hợp với cimetidin. Phải giảm liều của mirtazapine khi dùng đồng thời với cimetidin, và tăng liều lên khi ngừng dùng cimetidin.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên nén phân tán.
Thương hiệu: Aurobindo Pharma
Nơi sản xuất: Aurobindo Pharma (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh