Auclanityl 500/125mg (hộp 2 vỉ x 10 viên)

: P26142

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Amoxicilin 875mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted 1004,5 mg) bù hàm lượng 1077 mg. Acid clavulanic 125 mg (dưới dạng Kali clavulanat/Avicel 297,5 mg) bù hàm lượng 332,7 mg 

Công dụng: Điều trị thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn.                      

Dạng bào chế: Viên nén bao phim             

Thương hiệu: TIPHARCO             

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. 

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần

Amoxicilin 875mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted 1004,5 mg) bù hàm lượng 1077 mg. Acid clavulanic 125 mg (dưới dạng Kali clavulanat/Avicel 297,5 mg) bù hàm lượng 332,7 mg Tá dược: Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, L - HPC, Polyplasdon XL 10, Avicel 112, Sepifilm LP 770 vừa đủ 1 viên.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta - lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc:

- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhamella catarrhalis) sản sinh beta

- lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi- phế quản.

- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe Ổ răng.

- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin, acid clavulanic. Dị ứng với nhóm beta-lactamase (các penicilin và cephalosporin).

Liều dùng

Cách dùng:

- Uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.

- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị. Liều dùng: tính theo hàm lượng amoxicilin trong thuốc.

- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: Uống 1 viên cách 12 giờ/lần

- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút.

- Suy thận: Độ thanh thải creatinin: + > 30ml/phút: Không cần chỉnh liều + ≤ 30ml/phút: Khuyến cáo không được dùng vì không thể điều chỉnh liều.

- Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc thuốc gói.

- Trẻ em < 2 tuổi: Không có dữ liệu lâm sàng về liều công thức Auclatyl 4:1 cao hơn 40mg/10mg/kg mỗi ngày.

Tác dụng phụ

- Thường gặp, ADR > 1/100 + Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1- 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng liều 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên 40% so với dùng liều 125 mg)

+ Da: Ngoại ban, ngứa (3%). - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin

+ Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

+ Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

+ Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

+ Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.

+ Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

+ Thận: Viêm thận kẽ.

+ Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanic vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. Có thể xảy ra co giật ở những bệnh nhân dùng liều cao hoặc bị suy yếu chức năng thận. Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng. Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin). Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin. Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin. Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxcilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.

Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thương hiệu: TIPHARCO

Nơi sản xuất: VIỆT NAM

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.