Siro Atussin giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà (chai 30ml)
P00251
Thương hiệu: AtussinDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa: Dextromethorphann HBr 5mg, Chlorpheniramine Maleate 1.33mg, Sodium Citrate Dihydrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg.
- Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&G Red No.33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL-515, Nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm,lao, viêm phế quản, ho gà,sởi,viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
- Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị- tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo- tuyến tiền liệt.
* Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ,rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10 mg nếu cần.
- Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở,co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
Liều dùng
- Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- 2-6 tuổi.......................................... 5ml (1 muỗng cà phê)
- 7-12 tuổi........................................ 10ml (2 muỗng cà phê)
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi................................................. 15ml (3 muỗng cà phê)
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, chóng mặt,nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn,nôn, tiêu chảy,đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
* Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 1 chai 30ml
Thương hiệu: United Pharma
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.