- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Atorvastatine EG 40mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)
P13342
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Quy cách
Bảo quản
Nơi sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Atorvastatin 40mg
Tá dược: Cellactose, hypromellose 6 cp, hypromellose 100 cp, meglumine, natri starch glycolat, magnesi stearat, povidon 25, titan dioxid E171, propylene glycol.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, và để làm tăng HDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (týp lla và llb) triglycerid giảm ít.
- Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với các chất ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà khống rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
- Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp:Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 - 20mg, 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1 lần/ngảy. Liều duy trì 10 - 40mg/ngày. Nếu cần có thể thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin, cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần để điều chỉnh liều cho thích hợp.
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử:Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần. Liều duy trì 10 - 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
- Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
+ Phối hợp với các thuốc và các phối hợp sau: fosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp tosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
+ Phối hợp với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày.
- Liều dùng ở người suy thận:Không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Có thể xảy ra: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
* Thường gặp:Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn. Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược. Thần kinh - cơ và xương: đau cơ, đau khớp. Gan: các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
* Ít gặp:Thần kinh cơ và xương: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương). Da: ban da. Hô hấp: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
* Hiếm gặp:Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị bằng statin. Người bệnh nào có nồng độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ aminotransferase (transaminase) huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng statin.
- Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ
* Quá liều và cách xử trí:
Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá liều. Khi sử dụng quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
- Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị. Một vài người trong số những người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy, cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo định kỳ sau đó ở mọi người bệnh.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statln
+ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: chống chỉ định.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn dến suy thận và có thể gây tử vong:
+ Với telaprevir, hay với phối hợp tipranavir và ritonavir: Tránh dùng đồng thời atorvastatin.
+ Với phối hợp lopinavir và ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
+ Với các thuốc và các phối hợp sau: fosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp fosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.
+ Với nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày. Antacid: Dùng đồng thời atorvastatin với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminium hydroxid, sẽ làm giảm nồng dộ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%, tuy nhiên tác dụng của thuốc lên hiệu quả giảm LDL-C không bị thay đổi.
- Antipyrin: Atorvastatin không có ảnh hưởng lên dược động học của antipyrin, do đó sự tương tác những thuốc được chuyển hóa qua cùng cytochrom isozym không được nghĩ đến.
- Cholestyramin: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm (khoảng 25%) khi dùng cholestyramin cùng với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị trên lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc thì cao hơn khi chỉ dùng 1 trong 2 thuốc.
- Digoxin: Dùng phối hợp với atorvastatin và digoxin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
- Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindron và của ethinyl estradiol gần 20%. Khi chọn 1 loại thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ cần cân nhắc đến điều này.
- Những nghiên cứu về sự tương tác của atorvastatin với cimetidin đã được thực hiện và không thấy có sự tương tác có ý nghĩa nào về mặt lâm sàng.
- Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
- Các thuốc khác: Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc hạ áp và liệu pháp thay thế estrogen thì không thấy bằng chứng tương tác thuốc bất lợi có ý nghĩa trên lâm sàng.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Pymepharco
Nơi sản xuất: chi nhánh công ty cổ phần Pymepharco
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.