Atizet (3 vỉ x 10 viên/hộp)
P17165
Thương hiệu: An ThienDanh mục
Nhà sản xuất
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần:
Ezetimib 10mg
1 viên Tá dược vừa đủ ( Lactose , avicel 102 , PVP K30 , natri lauryl sulfat , talc , primellose , magnesi stearat )
Chỉ định:
Tăng cholesterol máu nguyên phát: Ezetimibe, kết hợp với một thuốc ức chế men khử HMG-CoA (statin) hoặc dùng một mình, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG), và cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (non-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở những bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) là người lớn hoặc thanh thiếu niên (10 đến 17 tuổi).
Ezetimibe, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình (HoFH): Ezetimibe, kết hợp với một statin, được chỉ định để giảm lượng cholesterol toàn phần và LDL-C ở những bệnh nhân HoFH là người lớn hoặc thanh thiếu niên (10 đến 17 tuổi). Bệnh nhân cũng có thể kết hợp thêm các phương pháp hỗ trợ khác (như lọc bỏ LDL).
Tăng sitosterol máu đồng hợp tử (Phytosterol máu): Ezetimibe được chỉ định để giảm lượng sitosterol và campesterol ở những bệnh nhân tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Phòng ngừa các biến cố tim mạch nguy hiểm trong bệnh thận mạn tính (CKD): Ezetimibe, kết hợp với simvastatin, được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch nguy hiểm ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính.
Chống chỉ định:
Phối hợp chất ức chế HMG-CoA reductase trên bệnh nhân bị bệnh gan hoạt động hay tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú .
Liều dùng và cách dùng:
Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng lipid hợp lý và nên duy trì chế độ ăn kiêng trong thời gian điều trị với Ezetimibe.
Liều đề nghị Ezetimibe là 10mg mỗi ngày, uống một mình, hoặc cùng với statin, hoặc cùng với fenofibrate. Có thể uống Ezetimibe vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Bệnh nhân suy thận/bệnh thận mạn tính
Đơn trị liệu: Không cần điều chỉnh liều Ezetimibe ở bệnh nhân suy thận (xem Dược lý – Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhân (Nhóm bệnh nhân đặc biệt)).
Kết hợp với Simvastatin: Không cần chỉnh liều Ezetimibe hoặc simvastatin ở những bệnh nhân suy thận nhẹ (GFR ước tính ≥60mL/phút/1.73m2). Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính và tỷ lệ lọc cầu thận ước tính <60mL/phút/1.73m2, liều Ezetimibe là 10 mg và simvastatin là 20 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi tối. Nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này nếu dùng liều simvastatin cao hơn (xem Thận trọng, Dược lý – Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhân (Nhóm bệnh nhân đặc biệt)
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi (xem Dược lý – Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhân (Nhóm bệnh nhân đặc biệt)
Trẻ em
+Trẻ em và thanh thiếu niên ≥6 tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
+Trẻ em < 6 tuổi: Không nên dùng Ezetimibe
Suy gan:Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 đến 6). Không nên dùng ezetimibe cho bệnh nhân suy gan trung bình (điểm Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (điểm Child-Pugh >9).
Kết hợp với thuốc hấp phụ acid mật: Nên uống Ezetimibe hoặc trước ≥2 giờ hoặc sau ≥4 giờ khi dùng thuốc hấp phụ acid mật
Tác dụng phụ:
Ezetimib được dung nạp tốt .
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu , đau bụng , tiêu chảy ; rối loạn tiêu hóa khác , phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban và phù mạch , mệt mỏi , đau ngực , và đau khớp cũng đã được báo cáo.
- Tác dụng phụ khác hiểm khi báo cáo bao gồm tăng enzym gan hoặc viêm gan , viêm tụy , giảm tiểu cầu , sỏi mật , viêm túi mật . Đau cơ đã xảy ra ở bệnh nhân dùng ezetimib đơn độc hoặc khi thêm vào một statin ( xem thêm tác dụng phụ trên cơ xương . ) Ezetimib nên ngưng dùng nếu nghi ngờ bệnh cơ hoặc tăng đáng kể creatine phosphokinase .Ezetimib nên tránh sử dụng ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng .
- Tác dụng phụ trên cơ xương : Nồng độ creatin phosphokinase cao trong khi điều trị ezetimib có thể liên quan đến một hội chứng bệnh về cơ , và hiếm khi là do tiêu cơ văn , hầu hết các trường hợp tiêu cơ vẫn là ở những bệnh nhân có dùng kèm một statin .
Tính đến tháng 8 năm 2005 , Hội đồng Tư vấn tác dụng phụ của Úc đã nhận được 44 báo cáo về rối loạn cơ bắp với ezetimib , bao gồm đau cơ , co cứng cơ , suy nhược và đau , 5 trong số các trường hợp này có sử dụng kèm với một statin . Đã có 2 trường hợp khác được báo cáo với các triệu chứng bắt đầu xuất hiện ngay sau khi dùng ezetimib với statin , triệu chứng được cải thiện ngay sau khi ngưng ezetimib ,
Ngoài ra , ít gặp một số tác dụng không mong muốn trên tim mạch như : Đỏ bừng , tăng huyết áp.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC .
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc):
Enzym gan : Tình trạng tăng transaminase liên tục ( ≥3 lần giới hạn bình thường ( ULN ) đã được nhận thấy ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời ezetimib với thuốc nhóm statin . Khi kết hợp ezetimib với thuốc nhóm statin , cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin .
- Hệ cơ xương : Đã có báo cáo các trường hợp bệnh cơ và ly giải cơ vân ở một số bệnh nhân sử dụng ezetimib . Ngừng ngay ezetimib , thuốc nhóm statin , hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn bình thường ( ULN ) .
- Suy gan : Do ảnh hưởng chưa biết nguyên nhân khi dùng ezetimib ở những bệnh nhân suy gan vừa đến nặng , vì vậy ezetimib không được khuyến cáo ở những bệnh nhân này .
- Trẻ em : Để đánh giá tính an toàn và hiệu quả của ezetimib cho bệnh nhi từ 6 đến 10 tuổi tăng cholesterol máu dị hợp tử có tinh gia đình và không có tính gia đình trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát kéo dài 12 tuần . Tác dụng ngoại ý ở bệnh nhi dùng ezetimib là tương tự như người lớn . Trong nghiên cứu có kiểm soát này , không thấy ảnh hưởng đến sự tăng trưởng hoặc trưởng thành giới tính ở bệnh nhi trai hoặc gái . Tuy nhiên ảnh hưởng đến sự tăng trưởng hay trưởng thành giới tính ở bệnh nhi khi dùng trị liệu trên 12 tuần vẫn chưa được nghiên cứu .
- Phối hợp với fibrat : Chưa nghiên cứu sử dụng kết hợp ezetimib với các fibrat khác ngoài fenofibrat . Do đó không nên dùng kết hợp ezetimib với các fibrat ( ngoại trừ fenifibrat ) Lave Fenofibrat : Nếu nghi ngờ bệnh sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimib và fenofibrat thì nên kiểm tra túi mật và cân nhắc điều trị bằng thuốc hạ lipid thích hợp khác .
- Phối hợp với ciclosporin : Cần thận trọng khi dùng ezetimib cho bệnh nhân đang điều trị với ciclosporin và cần theo dõi nồng độ ciclosporin ở những bệnh nhân này .
- Thuốc chống đông máu . Nếu ezetimib được sử dụng đồng thời với warfarin , thuốc chống đông coumarin , hoặc fluindion , tỷ số binh thường hóa quốc tế ( INR ) cần được theo dõi một cách thích hợp .
- Tá dược chứa lactose : Những bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose , thiếu Lạpp lactase , hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này .
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
+Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai : Ezetimib chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết . Chưa có báo cáo lâm sàng về sử dụng ezetimib trên phụ nữ mang thai . Các nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng đơn trị liệu ezetimib không có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp lên phụ nữ mang thai , sự phát triển của bảo thai , trẻ sơ sinh hoặc phụ nữ sau khi sinh . Ezetimib phối hợp với statin chống chỉ định cho phụ nữ có thai .
+ Sử dụng cho phụ nữ cho con bú : Ezetimib không nên dùng cho phụ nữ cho con bú . Các nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimib được bài tiết vào sữa chuột mẹ . Ở người , chưa được biết ezetimib có bài tiết vào sữa mẹ hay không .
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc . Tuy nhiên , do thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc khi dùng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
- Tương tác thuốc Cholestyramin : Điều trị kết hợp với cholestyramin làm giảm diện tích dưới đường cong của ezetimib toàn phần ( ezetimib + ezetimib glucuronid ) khoảng 55 % . Việc làm giảm sự gia tăng lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp ( LDL - C ) có thể bị suy yếu bởi tương tác giữa ezetimib và cholestyramin .
- Nhóm fibrat : Ở những bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat và ezetimib cùng lúc , bác sĩ điều trị nên lưu ý về nguy cơ gây nên bệnh sỏi mật và viêm túi mật . Nếu nghi ngờ bị sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimib và fenofibrat , cần kiểm tra túi mật và ngưng điều trị .
- Nhóm statin : Chưa thấy có tương tác được động học lâm sàng nghiêm trọng nào xảy ra khi dùng chung ezetimib với atorvastatin , simvas tatin , pravastatin , lovastatin , fluvastatin hoặc rosuvastatin . Ciclosporin . Ciclosporin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ezetimib , bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc cần được theo dõi cần thận.
- Tác động này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận nặng .
- Các thuốc chống đông : Trong một nghiên cứu trên 12 nam giới trưởng thành khỏe mạnh , dùng kết hợp ezetimib ( 10mg một lần / ngày ) với các thuốc chống đông không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin . Tuy nhiên , đã có báo cáo về việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế ( INR ) khi dùng kết hợp ezetimib với warfarin hoặc fluindion . Cần theo dõi chỉ số INR nếu phối hợp ezetimib với warfarin, các thuốc chống đông khác , hoặc fluindion.
- Thuốc kháng acid: Sử dụng đồng thời làm giảm tốc độ hấp thu của ezetimib nhưng không có ảnh hưởng trên sinh khả dụng của ezetimib . Sự giảm tốc độ hấp thu không có ý nghĩa lâm sàng.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói: 3 vỉ x 10 viên/hộp
Xuất xứ thương hiệu: An Thiên
Nhà sản xuất: An Thiên (Việt Nam)
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
*Pharmacity cam kết chỉ bán sản phẩm còn dài hạn sử dụng.