image-0
image-1
image-2
image-3
image-4
image-5
image-6
image-7
1/8

Viên nén bao phim Aszolzoly 10mg điều trị tăng cholesterol máu (10 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Nhà sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Atorvastatin calci USP tương đương với atorvastatin 10 mg
Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose (PH 101), calci carbonat, polyvinyl pyrrolidon (K30), polysorbat — 80, colloidal anhydrous silica, natri starch glycolat, natri lauryl sulphat, magnesi stearat, opadry OY-IN 58910 trắng, oxid sắt đen.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Tăng cholesterol máu:
Atorvastatin được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm nồng độ cholesterol toàn phần (total-C), LDL-cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B và triglycerid trong máu ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi trở lên có tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (tương ứng với nhóm IIa và IIb của phân loại Fredrickson) khi việc đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác là không đầy đủ.
Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần (total-C) và LDL-cholesterol (LDL-C) ở người lớn có tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử như là một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp) hoặc khi bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn với các liệu pháp này.
Dự phòng tiên phát các biến cố tim mạch:
Dự phòng các biến cố tim mạch ở bệnh nhân người lớn được đánh giá có nguy cơ cao về một biến cố tim mạch lần đầu, với tư cách là một thuốc hỗ trợ cho việc điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Trước khi dùng atorvastatin, thật quan trọng để bác sỹ hoặc dược sỹ biết nếu:
- Người bệnh mang thai, mong muốn có thai hoặc đang cho con bú.
- Người bệnh đang có các rối loạn gan, hoặc nếu từng có tiền sử bệnh ảnh hưởng đến gan.
- Người bệnh có tiền sử mắc các rối loạn về cơ, hoặc nếu có các cơn đau nhức cơ tái phát và không rõ nguyên nhân.
- Người bệnh thường xuyên uống nhiều bia rượu.
- Người bệnh đang có rối loạn tuyến giáp.
- Người bệnh từng bị đột quỵ do chảy máu trong não.
- Người bệnh đang có các rối loạn thận.
- Người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin (bệnh rối loạn huyết học hiếm gặp),
- Người bệnh có quá mẫn với atorvastatin hay các chất ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nếu người bệnh đang sử dụng các thuốc khác, bao gồm các thuốc có thể mua không qua kê đơn, các thuốc từ dược liệu và các chế phẩm bổ sung. Căn cứ vào các trường hợp trên, bác sỹ hoặc dược sỹ sẽ quyết định người bệnh nên dùng atorvastatin hay không.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Các trường hợp sau có thể cho thấy tại sao atorvastatin không phù hợp cho người bệnh:
Nếu người bệnh từng có đột quỵ kèm chảy máu trong não, hoặc có túi phình động mạch não từ các cơn đột quỵ trước đây
Nếu người bệnh có bệnh thận
Nếu người bệnh có rối loạn tuyến giáp (suy giáp trạng)
Nếu người bệnh có đau nhức cơ dai dẳng và không giải thích được, có tiền sử cá nhân hoặc gia đình có người mắc bệnh cơ
Nếu người bệnh từng có bệnh lý về cơ trước đó trong khi điều trị bằng các tác nhân giảm lipid khác (như các thuốc “-statin” hoặc “-fibrat”)
Nếu người bệnh thường xuyên uống nhiều rượu
Nếu người bệnh có tiền sử bệnh gan
Nếu người bệnh trên 70 tuổi
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Không sử dụng atorvastatin nếu đang có thai, hoặc đang mong muốn có thai. Không sử dụng atorvastatin nếu đang trong độ tuổi sinh sản nhưng không có các biện pháp tránh thai thích hợp.
Không sử dụng atorvastatin nếu đang cho con bú.
Sử dụng atorvastatin trong thai kỳ và thời gian cho con bú chưa được chứng minh an toàn. Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy
Thuốc bình thường không ảnh hưởng khả năng lái tàu xe hay vận hành máy. Tuy nhiên, không được lái tàu xe hay vận hành máy nếu thuốc ảnh hưởng các khả năng này của người bệnh.

Tác dụng phụ

Cũng như tất cả các thuốc khác, thuốc này có thể mang lại những tác dụng không mong muốn mà không phải người bệnh nào cũng mắc phải.
Nếu người bệnh có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, hãy ngưng thuốc và báo ngay cho bác sỹ hoặc đến khoa cấp cứu cơ sở y tế gần nhất.
Hiếm gặp: có thể ảnh hưởng 1 trong 1000 người
+ Dị ứng nghiêm trọng gây phù mặt, lưỡi và họng dẫn đến rất khó thở.
+ Bệnh lý nghiêm trọng với biểu hiện bong da và phù, bóng nước trên da, miệng, mắt, bộ phận sinh dục và sốt. Đặc điểm của phát ban da gồm nhiều mảng hồng đỏ, đặc biệt ở bàn tay, bàn chân có thể xuất hiện bóng nước.
+ Cơ yếu, mềm hoặc đau và đặc biệt khi, cùng lúc với những biểu hiện này, người bệnh cảm thấy không khỏe hoặc sốt. Đây có thể là do hiện tượng tiêu cơ bất thường đe doa tính mạng và dẫn đến suy thận.
Rất hiếm gặp: có thể ảnh hưởng 1 trong 10000 người
+ Nếu người bệnh có các rối loạn do chảy máu hoặc bầm tím bất thường, đây có thể gợi ý người bệnh có bệnh gan. Người bệnh nên sớm tìm sự tư vấn từ bác sỹ về vấn đề này.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể có do atorvastatin:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp (ảnh hưởng 1 trên 10 người):
+ Viêm mũi, đau họng, chảy máu cam
+ Phản ứng dị ứng
+ Tăng đường huyết (nếu có bệnh đái tháo đường người bệnh nên tự theo đõi đường huyết thật kỹ), tăng creatinine kinase trong máu
+ Đau đầu
+ Nôn, táo bón, đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy.
+ Đau khớp, đau cơ và đau lưng.
+ Kết quả xét nghiệm chức năng gan có thế bất thường.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp (ảnh hưởng 1 trêm 100 người):
+ Chán ăn (mất cảm giác thèm ăn), tăng cân, giảm nồng độ đường trong máu (nếu có bệnh đái tháo đường, người bệnh nên tiếp tục tự theo dõi sát nồng độ đường trong máu).
+ Ác mộng, mất ngủ.
+ Chóng mặt, cảm giác tê hoặc ngứa ran ở bàn tay và bàn chân, cảm nhận đau giảm, xúc giác giảm, thay đổi vị giác, mất trí nhớ, lú lẫn.
+ Nhìn mờ.
+ Ù tai.
+ Nôn, ợ, đau vùng bụng trên và dưới, viêm tụy (dẫn đến đau bụng).
+ Viêm gan.
+ Phát ban da và ngứa ngáy, mày đay, rụng tóc.
+ Đau cổ, mỏi cơ.
+ Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược thể lực, đau ngực, phù hay gặp nhất tại mắt cá, tăng thân nhiệt.
+ Kết quả xét nghiệm nước tiểu dương tính với bạch cầu.
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp (ảnh hưởng 1 trên 1000 người):
+ Rối loạn thị lực.
+ Dễ chảy máu hoặc bầm tím .
+ Tắc mật (vàng da, vàng mắt).
+ Tổn tương gân.
Các tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp (ảnh hưởng 1 trên 10000 người):
+ Phản ứng dị ứng - các triệu chứng xuất hiện một cách bất ngờ như khò khè, đau ngực hoặc tức ngực, phù mí mắt, mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng, khó thở, trụy mạch.
+ Mất thính lực.
+ Vú to (ở nam giới và nữ giới).
Các tác dụng không mong muốn của một số statin (cùng một nhóm): 
+ Rối loạn tình dục
+ Trầm cảm.
+ Các vấn đề liên quan hô hấp như ho dai dẳng hoặc thở nông hoặc sốt.
+ Tăng đường huyết, tăng HbA1C, đái tháo đường. Nguy cơ này cao hơn khi người bệnh có nồng độ đường và lipid trong máu cao, bị thừa cân và huyết áp cao. Bác sỹ điều trị sẽ cần theo dõi tình trạng bệnh khi người bệnh đang được điều trị bằng thuốc này.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Sử dụng các thuốc khác: Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu người bệnh gần đây đã, đang hoặc có thể sẽ dùng bất kỳ thuốc nào khác. 
Tương tác có thể làm một hoặc cả hai thuốc kém hiệu quả. 
Hoặc tương tác có thể làm tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng tiêu cơ vân.
Các thuốc làm tác động lên hệ miễn dịch, như ciclosporin.
Một số thuốc kháng sinh hoặc kháng nấm nhất định, như erythromycin, clarithromycin, telithromycin, ketoconazol, itraconazol, voriconazol, fuconazol, posaconazol, rifampin, fusidic acid.
Các thuốc có tác dụng trên lipid khác, như gemfibrozil, các thuốc khác nhóm fibrat, colestipol 
Một số thuốc chẹn kênh calci để điều trị đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp, như amlodipine, diltiazem; các thuốc điều hòa nhịp tim, như digoxin, verapamil, amiodaron.
Các thuốc để điều trị HIV, như ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, phối hợp của tipranavir/ritonavir...
Một số thuốc để điều trị viêm gan C, như telaprevir.
Các thuốc khác cũng tương tác với atorvastatin, trong đó có ezetimib (tác dụng giảm cholesterol), warfarin (giảm sự tạo thành huyết khối), thuốc tránh thai đường uống, stiripentol (chống động kinh), cimetidine (để điều trị nóng rát và viêm loét dạ dày-tá tràng), phenazon (giảm đau), colchicin (trị gút) và các thuốc kháng acid (các chế phẩm có chứa nhôm hoặc magnesi)
Hạn chế uống rượu khi đang dùng thuốc.

Liều dùng

Trước khi bắt đầu điều trị người bệnh phải nhận được một chế độ ăn kiêng chuẩn để giảm cholesterol trước khi dùng atorvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị với thuốc. Liều khởi đầu thông thường là 10mg atorvastatin mỗi ngày một lần đối với người lớn và trẻ em từ 10 tuổi hoặc hơn. Bác sỹ điều trị sẽ cân nhắc tăng liều atorvastatin cho phù hợp với mục tiêu điều trị. Liều atorvastatin tối đa mỗi ngày là 80mg cho người lớn và 20mg cho trẻ em.
Quên liều
Nếu người bệnh quên một liều thuốc, chỉ cần dùng liều kế tiếp đúng thời điểm như chỉ định. Không được sử dụng liều gấp đôi để bù vào liều lượng đã quên.

Cách sử dụng

Uống cả viên với một cốc nước. Người bệnh có thể dùng thuốc ở bất cứ thời gian nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc xa bữa ăn. Tuy nhiên, người bệnh nên dùng thuốc vào cùng thời điểm trong ngày.
Người bệnh phải luôn tuân thủ dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sỹ. Nên kiểm tra với bác sỹ hoặc dược sỹ nếu có nghi vấn về cách sử dụng thuốc.
Bác sỹ là người quyết định thời gian điều trị bằng atorvastatin.
Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu người bệnh cảm thấy hiệu lực của thuốc quá yếu hoặc quá mạnh.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thương hiệu: M/s Windlas Biotech Private Limited

Nơi sản xuất: M/s Windlas Biotech Private Limited (Ấn Độ)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tìm nhà thuốc