Dung dịch uống Anticlor 2mg trị dị ứng (30 ống x 5ml)
P14778
Thương hiệu: An ThienDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Anticlor 2mg là gì?
Dung dịch uống Anticlor 2mg chứa dexchlorpheniramine maleate 2 mg, được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng như viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, và mề đay. Dung dịch uống có màu hồng và hương dâu.
Thành phần Dung dịch uống Anticlor 2mg
Thành phần cho 5ml
Hoạt chất: Dexchlorpheniramine maleate 2 mg
Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, PEG 6000, Sucrose, Acid citric, Sucralose, Sorbitol 70%, Natri benzoat, Natri citrat, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.
Cách dùng Dung dịch uống Anticlor 2mg
Liều dùng
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 - 3 lần/ngày.
Dược lực học
- Dexchlorpheniramine là một thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamine.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 6 giờ.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải từ 14 - 25 giờ.
Công dụng của Dung dịch uống Anticlor 2mg
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật: Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
- Tác động kháng cholinergic: Khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
- Lẫn, ảo giác.
- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.
- Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
- Sốc phản vệ.
- Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng: Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramine là co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
- Cách xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Có thể được kê toa cho phụ nữ 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, phải cân nhắc chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối thai kỳ và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh, tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong một thời gian.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên (do nguy cơ bị tắc ruột), bị sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Tương tác
- Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo.
- Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Thông tin sản xuất
- Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Đóng gói: 30 ống x 5ml.
- Nhà sản xuất: Công Ty CP Dược phẩm An Thiên
- Nước sản xuất: Việt Nam