Andriol Testocap 40mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên nang)
Danh mục
Quy cách
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa
- 40mg testosteron undecanoat
- Tá dược sau: dầu thầu dầu, propylen glycol laurat (E477), glycerin, màu vàng cam (sunset yellow (E110, FD&C Yellow số 6)) và gelatin.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Liệu pháp thay thế testosteron ở nam giới do thiểu năng tuyến sinh dục nguyên phát hay thứ phát, do bẩm sinh hay mắc phải
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Tiền sử hoặc hiện tại bị ung thư tiền liệt tuyến hoặc ung thư vú.
Bệnh nhân có tiền sử u gan
Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu đề nghị thông thường là 120 - 160 mg/ngày, trong 2 - 3 tuần. Liều tiếp theo (40 - 120 mg/ngày) nên dựa vào tác dụng lâm sàng đạt được sau những tuần điều trị đầu tiên.
Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em.
Để đảm bảo hấp thu tốt, phải uống Andriol Testocaps vào bữa ăn, nếu cần, với một ít nước và nuốt trọn viên thuốc. Tốt nhất nên uống một nửa liều vào buổi sáng và nửa liều còn lại uống vào buổi tối.
Nhìn chung nên điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Nhìn chung những tác dụng không mong muốn sau đây liên quan đến điều trị bằng androgen
Nhóm hệ thống cơ quan | Thuật ngữ theo MedDRA* |
Các khối u lành tính, ác tính và không đặc hiệu (kể cả u nang và polyp) | Ung thư tiền liệt tuyến1 |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Bệnh tăng hồng cầu |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giữ nước |
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm, căng thẳng , rối loạn tính khí, tăng ham muốn tình dục, giảm ham muốn tình dục |
Rối loạn cơ vân và mô liên kết | Đau cơ |
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn |
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa, trứng cá |
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Vú to ở nam giới, giảm tinh trùng, chứng cương dương, bệnh về tiền liệt tuyến2 |
Xét nghiệm | Bất thường xét nghiệm chức năng gan, bất thường lipid máu3, tăng PSA |
*MedDRA phiên bản 7.1
1 Tiến triển ung thư tiền liệt tuyến không có biểu hiện lâm sàng
2Tăng sinh tuyến tiền liệt (đến kích thước bình thường của tuyến sinh dục)
3Giảm LDL-C, HDL-C và triglycerid trong huyết tương
Đã có báo cáo một số bệnh nhân bị tiêu chảy và đau hoặc khó chịu ở vùng bụng trong quá trình dùng Andriol Testocaps.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi bắt đầu dùng thuốc, thầy thuốc nên cân nhắc để kiểm tra những thông số sau đây mỗi quý trong 12 tháng đầu và mỗi năm sau đó cho những bệnh nhân dùng Andriol Testocaps:
- Thăm khám tiền liệt tuyến bằng tay qua trực tràng và PSA
- Hematocrit và hemoglobin để loại trừ chứng tăng hồng cầu.
Những bệnh nhân đã có suy/bệnh tim, thận hoặc gan trước đó, điều trị bằng androgen có thể gây biến chứng thể hiện bởi phù có kèm hoặc không kèm suy tim sung huyết, ở những trường hợp này phải ngừng điều trị ngay.
Những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim, suy tim, gan, thận, tăng huyết áp, động kinh hoặc đau nửa đầu nên được theo dõi do nguy cơ làm tình trạng bệnh xấu đi hoặc tái phát bệnh. Trong những trường hợp này nên ngừng điều trị ngay.
Các androgen nói chung và Andriol Testocaps có thể cải thiện dung nạp glucose ở bệnh nhân đái tháo đường và tác dụng chống đông (xem mục TƯƠNG TÁC).
Chưa có bằng chứng thích hợp về việc sử dụng testosteron este hóa an toàn cho nam giới bị ngừng thở khi ngủ. Nên đánh giá lâm sàng chặt chẽ và thận trọng khi sử dụng cho những người có yếu tố nguy cơ như béo phì hoặc bệnh phổi mạn tính.
Nên theo dõi sát tình trạng tăng trưởng và phát dục ở những bé trai chưa dậy thì do các androgen nói chung và Andriol Testocaps liều cao có thể thúc đẩy quá trình cốt hóa sụn đầu xương và trưởng thành sinh dục.
Nếu xuất hiện các phản ứng bất lợi do dùng androgen, nên ngừng Andriol Testocaps và/hoặc dùng lại với liều thấp hơn.
Andriol Testocaps chứa màu vàng cam (Sunset Yellow (E110, FD&C Yellow số 6)) có thể gây nên các phản ứng dị ứng.
Lái xe
Cho đến nay chưa ghi nhận Andriol Testocaps có ảnh hưởng đến sự cảnh giác và tập trung.
Thai kỳ
Chưa có dữ liệu thích hợp về việc sử dụng Andriol Testocaps ở phụ nữ mang thai, về nguy cơ nam tính hóa thai nhi, không nên dùng Andriol Testocaps trong thời kỳ mang thai. Nên ngừng điều trị với Andriol Testocaps nếu có thai.
Chưa có dữ liệu thích hợp về việc sử dụng Andriol Testocaps trong thời gian cho con bú. Do đó không nên dùng Andriol Testocaps trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các tác nhân gây cảm ứng enzym có thể gây giảm nồng độ testosteron và các thuốc ức chế enzym có thể gây tăng nồng độ testosteron; do đó có thể cần điều chỉnh liều Andriol Testocaps.
Các androgen có thể cải thiện tình trạng dung nạp glucose và giảm nhu cầu sử dụng insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT).
Các androgen có thể tăng tác dụng chống đông của các thuốc nhóm coumarin nên cần giảm liều các thuốc này.
Phải uống Andriol Testocaps vào bữa ăn để đảm bảo hấp thu thuốc.
ACTH hoặc corticosteroid: Sử dụng đồng thời testosteron với ACTH hoặc corticosteroid có thể làm tăng hiện tượng phù nề, do đó nên sử dụng những chất có hoạt tính này một cách thận trọng, đặc biệt trên bệnh nhân có bệnh tim hoặc bệnh gan hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ dẫn đến phù.
Tương tác ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm:
Androgen có thể làm giảm mức thyroxin liên kết globulin dẫn đến làm giảm tổng mức T4 huyết thanh và tăng sự hấp thu của T3 và T4. Mức hormon tuyến giáp tự do không thay đổi, tuy nhiên, không có chứng cứ lâm sàng về rối loạn chức năng tuyến giáp.
Bảo quản: Dưới 30°C; không để trong tủ lạnh hoặc đông lạnh.
Bảo quản trong bao bì gốc và giữ thuốc trong hộp carton. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Thương hiệu: Merck Sharp Dohme (MSD)
Nơi sản xuất: Catalent France Beinheim (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.