Ama - Power (Hộp 50 lọ)
Danh mục
Bảo quản
: Hộp 50 lọ.
: S.C.Antibiotice S.A
t: La Mã
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Ampieilin natri ………. 1000mg
Sulbactam natri ………… 500mg
Tá dược: Không có
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Sulbactam natri/ ampicillin natri tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch cũng có thể dùng trước và sau các ca phẫu thuật ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có nguy cơ bị nhiễm khuẩn phúc mạc để giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp nạo thai hoặc sinh mỗ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ ampicillin natri ở những người có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng ( ví dụ: sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens – Johnson) với ampicillin, sulbactam hoặc với các kháng sinh nhóm beta – lactam khác ( như các penicillin và cephalosporin).
- Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ ampicillin natri ở bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/ rối loạn chức năng gan liên quan tới sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
- Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: Liều dùng có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10-15 phút hoặc có thể được pha loãng với 50 - 100ml dich pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 - 30 phút.
Thuốc có thể được tiêm bắp sâu sau khi hòa tan với 3,2ml (đối với lọ 1,5g) hoặc 6,4ml (đỗi với lọ 3g) nước cất đề tiêm hoặc đung địch lidogain hydysclorid 0,5% hay 2%.
- Liều cho người lớn là 1,5g (1g ampicilin và 0,5g sibactam dưới dạng muối natri) đến 3g (2g ampicilin và 1g sulbactam dưới dạng muối natri) cứ 6 giờ một lần.
Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4g/ngày.
- Trị lậu không biến chúng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g hoặc 3g hoặc phối hợp với uống 1g probenccid.
- Liều tiêm trẻ em: Mặc dù độ an toàn và tính hiệu quả của ampieilin/sulbactam ở trẻ em đưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100mg ampicilin + 50mg sulbactam/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 - 8 giờ. Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hang ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.
- Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thuốc thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 - 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nêu cần.
Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều đùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều đựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
- Với nam giới:
Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)
Clcr: (ml/phút) = ----------------------------------------------
72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
- Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên.
Liều khuyên dùng ampicillin/sulbactam đối với người bệnh suy thận | ||
Độ thanh thải creatinnin (ml/phút 1,73m2 ) | Nửa đời Ampicillin/sulbactam (giờ) | Liều Ampicillin/Subactam |
≥ 30 | 1 | 1,5 – 3,0g trong 6-8 giờ |
15 – 29 | 5 | 1,5 – 3,0g trong 12 giờ |
5 - 14 | 9 | 1,5 – 3,0g trong 24 giờ |
Tác dụng phụ
Ampicilin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo.
Thường gặp, 1DR > 1/100
Tiêu hoá: Ỉa chảy (3%)
Da: Phát ban (2%)
Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm: 16 % (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch).
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%).
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.
Quá mẫn: Mày đay, hồng ban da dạng, sốc phản vệ.
Huyết học: Giảm bạch câu hạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- ADR phổ biến nhất được thông báo là những phản ứng quá mẫn bao gồm ia chảy, ngứa, phát ban... Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticostcroid tác dụng toàn thân.
- Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phần vệ) có thể xẩy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp cả việc đặt nội khí quản. Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng, thuốc.
- Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc?
Probenccid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả ampicilin và sulbactam qua ống thận, do đó kéo đài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.
- Sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng alopurinol và ampicilin đã được thông báo.
- Ampicilin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tim glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ánh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix). Trên bệnh nhân tăng acid uric máu đang được điều trị bằng alopurinol, ampicilin làm tăng nguy cơ phát ban.
- Ampicilin và sulbactam có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của methotrexat và làm giảm nồng độ/tác dụng của atenolol, vắc xin thương hàn.
QUÁ LIỀU
Các phản ứng thần kính, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta - lactam cao trong dịch não tủy.
Xử trí khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Ampicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.
QUÊN DÙNG THUỐC
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng, đôi khi gây tử vong đã được báo. cáo ở những bệnh nhân điều trị với penicillin gồm cả sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này thường xảy ra ở người có tiền sử dị ứng với penicillin và/hoặc quá mẫn cảm với nhiều dị nguyên. Đã có những báo cáo về những người có tiền sử dị ứng với penicillin bị phản ứng nghiêm trọng khi điều trị với các kháng sinh cephalosporin. Trước khi điều trị với penicillin, cần phải hỏi kỹ tiên sử dị ứng trước đó liên quan đến .peniicillin, cephalosporin, và các dị nguyên khác. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp. điều trị thích hợp. Nếu gặp phản ứng phản vệ nặng cần cấp cứu ¡ ngay với epinephrin. Có thể cần cho thở oxy, tiêm tĩnh mạch steroid, làm thông đường thở bao gồm cả việc đặt nội khí quản.
Phản ứng da nghiêm trọng, như hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng : Stevens-Johnson (SJS), viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP') đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liệu pháp ampicillin/sulbactam. Nếu xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng, cần ngưng dùng ampicillin/ sulbactam và bắt đầu một liệu pháp thích hợp (xem mục 8. Tác dụng không mong muốn).
Như với mọi kháng sinh khác, cân theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nắm nếu cần thiết. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và/hoặc có biện pháp điều trị thích hợp. Tiêu chảy do Closridium difiicile (Clostridium difficile ssociated diarrhea-CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm sulbactam natri/ampicillin natri, và mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thế vi sinh tự nhiên của ruột, dẫn tới sự phát triển quá mức của C.difficile.
Closiridium difficile sinh ra độc tỗ A và B góp phần làm phát triền CDAD. Các chủng C.difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần phải cân nhắc đến khả năng bị CDAD ở tắt cả các bệnh nhân xuát hiện tiêu chảy sau khi dùng các chất kháng khuẩn. Cần ghi bệnh án cần thận khi đã có báo cáo GDAD xảy ra tới hơn 2 tháng sau khi điều trị bằng kháng sinh.
Như với mọi thuốc có tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và các cơ quan tạo máu khi điều trị kéo dài. Điều này rất quan trọng ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non và những trẻ nhũ nhi khác.
Không nên dùng subactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch trong điều trị viêm tuyên bạch cầu vì viêm tuyến bạch cầu có nguồn gốc virus. Có một tỉ lệ cao các bệnh nhân viêm tuyến bạch cầu dùng ampicillin bị phát ban.
Rối loạn chức năng gan, bao gồm viêm gan và vàng da ứ mật đã được phát hiện có liên quan với việc sử dụng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/liêm tĩnh mạch. Độc tính trên gan thường có thể phục hồi , tuy nhiên, một số trường hợp tử vong đã được báo cáo.
Chức năng gan nên được kiểm tra định kỳ ở bệnh nhân suy gan.
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật thí nghiệm không cho tháy sulbactam và ampicillin có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và tác hại cho thai. Sulbactam qua được hàng rào nhau thai. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cán bộ y tế nên khuyên bệnh nhân tránh lái xe hay vận hành máy móc nều tình trạng của bệnh nhân cho thấy cần thận trọng với những hoạt động này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Sulbactam natri tương hợp với tất cả các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, nhưng ampicillin thì kém bền vững hơn trong các dung dịch chứa đextrose hoặc các carbohydrat khác. Không nên pha trộn dung dịch có ampieilin với các chế phẩm của máu hoặc dịch đạm thủy phân.
Ampicilin tương kỵ với các aminoglyeosid, nên không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 50 lọ.
Thương hiệu: S.C.Antibiotice S.A
Nơi sản xuất: La Mã
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh