Aldoric Fort (3 vỉ x 10 viên/hộp)
Mã: P12822
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt tính : Ceiccoxid 200mg.
Công dụng: Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp,chứng viêm khớp,...
Hình thức: Viên nang cứng
Thương hiệu: SPM
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần S.P.M (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng có chứa:
- CEICCOXID 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng
(Kollidon 30, Primellose, Calci dibasic phosphat.2H20, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 960, Nước tinh khiết).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp ở người lớn.
- Trị liệu bỗ sung polyp tuyến trong gia đình. Làm giảm số lượng polyp tuyến trong gia đình ở ruột kết.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhỗ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng ở người quá mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc, với sulphonamid.
- Bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Các bệnh nhân bị viêm ruột; suy tim nặng; suy gan nặng; suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phut).
Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hoá xương - khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều làm 2 lần. Liều tới 200mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (nghĩa là 400mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều lượng:
- Thoái hóa xương-khớp: Để điều trị thoái hoá xương - khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liều thấp nhất có hiệu quả. Liều thông thường 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200mg/ngày (như 200mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường 100-200mg/lần, ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400mg/1 lần, ngày 2 lần) không có tác dụng tốt hơn.
- Polyp tuyến trong gia đình: Liều 400mg/lần, ngày uống 2 lần.
- Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
- Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc trong huyết tương tăng. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
- Trẻ em: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng. Nếu thấy cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận, phải giám sát cẩn. thận chức năng thận.
- Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, khuyến cáo nên giảm 50% liều dùng.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung là nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hoá.
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. Hiếm gặp tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Chuyển hoá: Giảm glucose huyết.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không dùng celecoxib để thay thế corticoid hoặc để điều trị suy giảm corticoid. Ngừng corticoid đột ngột có thể gây cơn kịch phát bệnh đáp ứng với corticoid.
- Đường tiêu hoá: Có khi gặp nguy cơ loét, chảy máu và thủng ống tiêu hoá, độc tính nghiêm trọng về đường tiêu hoá như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non và ruột già.
- Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
- Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy thận, suy tim hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này.
NGƯỜI CÓ THAI
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Không dùng thuốc ở 3 tháng cuối thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
NGƯỜI NUÔI CON BÚ
- Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxib cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ.
NGƯỜI VẬN HÀNH MÁY MÓC TÀU XE
- Không ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tương tác chung: Celecoxib chuyên hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan; vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
- Furosemid: Ở vài người bệnh, NSAID có thé lam giảm tác dụng thải Na+/niệu của furosemid.
- Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib có thể làm tăng tốc độ loét ống tiêu hoá hoặc các biến chứng khác.
- Fluconazol: Phối hợp với fluconazol 200 mg làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SPM
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần S.P.M (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.