- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Aldarone (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Bảo quản
Tên nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Amiodarone hydrochloride 200mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, magnesi stearate, silic dioxyd keo talc tinh chế, natri starch glyconat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Amiodaron được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White.
- Cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không thể dùng.
- Các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát bao gồm: nhanh nhịp tim thuộc trên thất, nút và thất, rung tâm thất khi các thuốc khác không thể dùng được.
- Amiodaron được dùng để ổn định và trị liệu định kỳ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
-Chống chỉ định dùng amiodaron cho người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhi; blốc nhĩ thất độ II - II; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp.
-Amiodaron cũng chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.
Liều dùng và cách dùng
- Loạn nhịp thất
+ Thuốc uống: Giai đoạn tấn công dùng liều cao: uống mỗi lần 200mg ngày 3 lần trong tuần đầu; mỗi lần 200mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200mg/ngay hoặc thấp hơn. Hiếm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200mg/ngày. Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200mg/ngày.
+Để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hỏa, nên dùng amiodaron trong bữa ăn.
+Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.
-Loạn nhịp trên thất:
+Liều tấn công là 600 - 800mg/ngảy, dùng trong 1- 4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống là 100-400mg/ngày.
-Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Để điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 - 15mg/kg/ngày hoặc 600 - 800 mg/1,73m2/ngày, trong khoảng 4 - 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó, liều giảm xuống tới 5mg/kg/ngày hoặc 200 - 400mg/1,73m2/ngày trong vài tuần.
Tác dụng phụ
-Khi dùng đường uống, trong giai đoạn đầu tiên (vài ngày, tuần hoặc năm), các tác dụng không mong muốn có thể chưa xuất hiện và thường phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị (điều trị liên tục trên 6 tháng). Các tác dụng phụ này có thể kéo đài vài tháng sau khi ngừng thuốc và có thể hồi phục khi giảm liều
- Amiodaron tích lũy ở nhiều mô nên có thể gây nhiều tác dụng có hại ở những người bệnh điều trị loạn nhịp thất với liều cao (trên 400mg/ngày). Các phản ứng có hại nguy hiểm nhất là nhiễm độc phổi, bệnh thần kinh, loạn nhịp nặng, xơ hóa tuyến giáp và tổn thương gan. Ngừng dùng thuốc khi nghi ngờ xuất hiện phản ứng có hại nguy hiểm. Tuy nhiên các phản ứng có hại không phải bao giờ cũng được hồi phục sau khi ngừng thuốc. Tỷ lệ và mức độ phản ứng có hại tăng theo liều và thời gian điều trị. Vì vậy chỉ nên dùng liều thấp nhất có thể
-Thường gặp, ADR > 1/100
+ Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhỏi ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
+ Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, blốc nhĩ thất và suy tim.
+ Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phổi hoặc viêm phổi kẽ.
+ Da: Mẫn cảm ánh nắng gay ban đỏ, nhiễm sắc tố đa.
+ Mắt: Rối loạn thị giác.
+ Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
+ Các phản ứng khác: Nóng bừng, thay đối vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100
+ Toàn thân: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
+ Thần kinh: Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
+ Máu: Giảm tiểu cầu.
+ Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
+ Da: ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X- quang.
+ Gan: Viêm gan, xơ gan.
+ Mắt: Viêm thần kinh thị giác.
+ Các phản ứng khác: Phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
-Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật. Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫntruyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis. Thận trọng khí dùng kết hợp với các chất chẹn bêta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blếc nhĩ thất. Dùng amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim.
-Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết, có thể xảy ra khi dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác, việc phối hợp này có thể có tác dụng gây loạn nhịp. Cũng cần thận trọng với người quá mẫn với iod.
Thời kì mang thai: Không dùng trong quá trình mang thai vì thuốc qua hàng rào nhau thai, tổn hại tiềm tàng lên nhịp tim và tác dụng tuyến giáp của trẻ sơ sinh
Thời kì cho con bú: Không dùng trong thời kì cho con bú do thuốc tiết nhiều vào sữa mẹ
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
-Amiodaron có thê gây tác dụng cộng hợp trên tim khi dùng cùng với các thuốc chống loạn nhịp khác và làm tăng nguy cơ loạn nhịp. Amiodaron làm tăng nồng độ trong huyết tương của quinidin, procainamid, flecainid, và phenytoin.
-Dùng đồng thời amiodaron với quinidin, đisopyramid, procainamid có thể làm tăng thời gian Q - T và gây xoắn đỉnh ở một số rất ít trường hợp. Vì vậy cần phải giảm liều
-Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh calci có thể gây chậm nhịp, ngừng xoang và blốc nhĩ thất, nên cần phải giảm liều. Amiodaron làm tăng nồng độ digoxin và các glycosid, digitalis khác trong máu có thể gây ngộ độc. Khi bắt đầu dùng amiodaron, nên ngừng dùng các glycosid digitalis hoặc giảm một nửa liều digitalis.
-Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp kết hợp với hạ kali huyết.
-Amiodaron ức chế chuyển hóa và tăng tác đụng chống đông của các dẫn chất coumarin.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sảng.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Cadila Pharma
Nơi sản xuất: CADILA PHARMACEUTICALS LTD (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.