Viên nang Ag-Ome 20mg điều trị loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản (10 vỉ x 10 viên)
P26698
Thương hiệu: AgimexpharmDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Thuốc Ag-Ome được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng và các vấn đề về dạ dày như ợ hơi, hội chứng Zollinger-Ellison, Trào ngược dạ dày-thực quản…
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol |
20mg |
Công dụng
Chỉ định
- Tăng tiết acid dịch vị.
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Bệnh loét dạ dày-tá tràng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phòng và điều trị loét do thuốc chống viêm không steroid.
- Phối hợp thuốc khác để diệt vi khuẩn Helicobacter pylori.
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
Để giảm bớt chứng khó tiêu liên quan đến acid: 1 viên/ 1 lần/ ngày, trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: Liều thường dùng là 1 viên/ 1 lần/ ngày, trong 4 tuần, sau đó thêm 4 đến 8 tuần nếu chưa lành hẳn.
Trường hợp viêm thực quản khó trị có thể dùng liều hàng ngày là 2 viên, điều trị duy trì sau khi lành là 1 viên/1 lần/ ngày.
Điều trị loét dạ dày-tá tràng:
Loét tá tràng: 1 viên/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 4 tuần.
Loét dạ dày: 1 viên/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 8 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori trong bệnh loét dạ dày-tá tràng:
Có thể phối hợp omeprazol với các thuốc kháng khuẩn trong phác đồ 3 hoặc 4 thuốc.
Phác đồ trị liệu 3 thuốc bao gồm : omeprazol 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên x 1 lần/ngày, phối hợp với amoxicilin 1 g và clarithromycin 500 mg, cả 2 thuốc uống 2 lần/ngày.
Khi phác đồ 3 thuốc không có kết quả, thêm chế phẩm bismuth (phác đồ 4 thuốc).
Những phác đồ này uống trong 1 tuần, riêng omeprazol có thể tiếp tục thêm 4 đến 8 tuần nữa.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều khởi đầu 3 viên/1 lần/ngày, điều chỉnh nếu cần thiết. Nếu dùng liều cao 80 mg – 120 mg (4 – 6 viên) thì chia thành 2 lần trong ngày.
Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
Điều trị loét liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid:
1 viên/1 lần/ ngày, cũng có thể dùng liều này để dự phòng cho bệnh nhân có tiền sử thương tổn dạ dày – tá tràng mà vẫn phải tiếp tục điều trị thuốc chống viêm không steroid
Omeprazol cũng được dùng để dự phòng chống sặc acid trong quá trình gây mê, với liều 2 viên buổi tối hôm trước khi mổ và một liều 2 viên nữa vào khoảng 2 – 6 giờ trước khi phẫu thuật.
Bệnh nhân suy gan :
Liều của omeprazol có thể cần phải giảm.
Trẻ em:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản ở trẻ em trên 20 kg: 1 viên/ 1 lần/ ngày, có thể tăng lên gấp đôi nếu cần thiết. Điều trị có thể kéo dài từ 4 – 12 tuần.
Cách dùng
Nên dùng omeprazol vào buổi sáng trước khi ăn 1 giờ và uống nguyên viên thuốc với nước, không nên nhai.
Quá liều
Triệu chứng: Liều uống 1 lần tới 160mg vẫn được dung nạp tốt. Khi uống quá liều, các biểu hiện lâm sàng chủ yếu là buồn ngủ, nhức đầu (có lẽ do chất chuyển hóa) và tim đập nhanh.
Xử trí: Chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Tác dụng phụ
Omeprazol dung nạp tốt và các tác dụng không mong muốn tương đối ít gặp, thường lành tính và có hồi phục.
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, trướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, mày đay, ngứa, nổi ban.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, sốt phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn, giảm natri máu, giảm magnesi máu, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, nhiễm nấm Candida, khô miệng, đau khớp, đau cơ.
Các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Lưu ý
Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
Với người cao tuổi không cần thiết phải chỉnh liều.
Ở người suy thận, sinh khả dụng của omeprazol thay đổi không đáng kể.
Ở người suy gan, diện tích dưới đường cong tăng và sự đào thải của thuốc chậm lại, một liều 20 mg mỗi ngày thường là đủ cho những người bệnh này.
Sử dụng các chất ức chế bơm proton (PPI) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (thí dụ nhiễm Salmonella, Campylobacter); có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
Nguy cơ gãy xương: Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và thời gian dài ( ≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
Giảm magnesi trong máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như omeprazol trong ít nhất ba tháng, và phần lớn các trường hợp điều trị trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi trong máu như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng những biểu hiện này có thể bắt đầu ngấm ngầm và bị bỏ qua. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magnesi trong máu được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng PPI.
Giảm hấp thụ vitamin B12: Như tất cả các loại thuốc ức chế acid, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B 12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ bị giảm hấp thụ vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
Giảm tác dụng của clopidogrel: Omeprazol là chất ức chế CYP2C19 nên có thể làm giảm tác dụng của clopidogrel (xem Tương tác thuốc) do đó tránh sử dụng đồng thời hai thuốc này.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.