Acyclovir 200mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)

: P02816

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Acyclovir 200mg

Công dụng: Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (type 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc–da (viêm miệng – lợi, viêm bộ phận sinh dục)...

Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: DOMESCO 

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO (Việt Nam) 

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần
Viên nén có chứa:
Acyclovir 200mg
Tá dược: Avicel, Starch 1500, Povidon, Natri croscarmellose, Magnesi stearat

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Acyclovir 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị nhiễm virus Herpes simplex (type 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc–da (viêm miệng–lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não–màng não, ở mắt (viêm giác mạc).
Dự phòng nhiễm virus Herpes simplex (HSV) ở niêm mạc–da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 lần/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
Điều trị nhiễm virus Varicella zoster:
- Zona, dự phòng biến chứng mắt do zona mắt.
- Thủy đậu ở người mang thai: Bệnh xuất hiện 8–10 ngày trước khi sinh.
- Thủy đậu sơ sinh.
- Sơ sinh trước khi phát bệnh: Khi mẹ bị thủy đậu 5 ngày trước và 2 ngày sau khi sinh.
- Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.
- Thủy đậu có biến chứng, đặc biệt viêm phổi do thủy đậu.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Acyclovir 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều dùng và cách dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục:
Liều thông thường: 200mg/lần x 5 lần/ngày, cách nhau 4 giờ, trong 5–10 ngày.
Loại bỏ tái phát (ít nhất có 6 lần tái phát/năm): 800mg/ngày, chia 2 hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6–12 tháng để đánh giá kết quả. Nếu tái phát < 6 lần/năm, chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200mg/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.
Nếu bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400mg/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày.
Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200–400mg/lần x 4 lần/ngày.
Điều trị nhiễm HSV ở mắt:
Điều trị viêm giác mạc: 400mg/lần x 5 lần/ngày x 10 ngày.
Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (sau 3 lần tái phát/năm): 800mg/ngày, chia 2 lần. Đánh giá lại sau 6–12 tháng điều trị.
Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800mg/ngày, chia 2 lần.
Thủy đậu:
Người lớn: 800mg/lần, 4 hoặc 5 lần mỗi ngày, dùng trong 5–7 ngày.
Trẻ em < 2 tuổi: 200mg/lần x 4 lần/ngày x 5 ngày.
Trẻ em 2–5 tuổi: 400mg/lần (hoặc 20mg/kg, tối đa 800mg/lần) x 4 lần/ngày x 5 ngày.
Trẻ em ≥ 6 tuổi: 800mg/lần x 4 lần/ngày x 5 ngày.
Zona:
Người lớn và trẻ em ≥ 2 tuổi: 800mg/lần x 5 lần/ngày x 5–10 ngày.
Trẻ em < 2 tuổi: Dùng 1/2 liều người lớn.
Bệnh nhân suy thận:

Liều thông thường

Độ thanh thải creatinine (mL/phút)

Liều điều chỉnh

200mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày

> 10

Không cần điều chỉnh liều

0 - 10

200mg, cách nhau 12 giờ

400mg, cách nhau 12 giờ/lần

> 10

Không cần điều chỉnh liều

0 - 10

200mg, cách nhau 12 giờ

800mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày

> 25

Không cần điều chỉnh liều

10 - 25

800mg, cách nhau 8 giờ/lần

0 - 10

800mg, cách nhau 12 giờ/lần

Thẩm phân máu: Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thẩm phân máu.
Bệnh nhân suy thận kèm nhiễm HIV:

Độ thanh thải creatinine (mL/phút)

Liều điều chỉnh

> 80

Không cần điều chỉnh liều

50–80

200–800mg, cách nhau 6–8 giờ

25–50

200–800mg, cách nhau 8–12 giờ

10–25

200–800mg, cách nhau 12–24 giờ

< 10

200–400mg, cách nhau 24 giờ
Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acyclovir 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.

- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urea máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.

- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).

- Da: Phát ban, ngứa, mày đay.

- Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng
Với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể có tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Acyclovir được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, tuy nhiên chưa có ghi nhận về tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ khi người mẹ đang dùng acyclovir.
Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Probenecid làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương và AUC của acyclovir, làm giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
Dùng đồng thời zidovudine và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Cần theo dõi sát người bệnh khi phối hợp.
Interferon làm tăng tác dụng chống virus HSV type 1 in vitro của acyclovir. Tuy nhiên tương tác trên lâm sàng vẫn chưa rõ.
Amphotericin B và ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: DOMESCO

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm