- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Acyclovir 200mg Boston điều trị nhiễm Herpes zoster, thủy đậu (5 vỉ x 5 viên)
P19891
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Acyclovir 200mg
- Tá dược: Avicel, Copolyvidon, Natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Acyclovir BOSTON 200 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Liều dùng
- Điều trị nhiễm Herpes simplex
+ Người lớn: 200mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày, ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
+ Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp
+ Người lớn: 200 - 400mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.
+ Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
- Điều trị thủy đậu và zona
+ Người lớn: 800mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.
+ Trẻ em bệnh varicella: 20mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: 200mg/lần x 4 lần/ngày.
+ Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400mg/lần x 4 lần/ngày.
+ Trẻ em trên 6 tuổi: 800mg/lần x 4 lần/ngày.
- Người cao tuổi
+ Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
- Người suy thận
Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:
- Khi độ thanh thải creatinin từ 10 - 25ml/phút: cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.
- Khi độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.
Tác dụng phụ
- Acyclovir đường uống khi dùng ngắn hạn có thể gây buồn nôn, nôn. Khi dùng dài hạn có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức dầu (< 5% bệnh nhân).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Với người suy giảm chức năng thận, phải điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin.
- Cần phải lưu ý dùng đủ nước và tránh dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 25°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 5 viên nén
Thương hiệu: Boston
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Boston Việt Nam, 43 đường số 8, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.