- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiểu đường
Actidine 100mg (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
P11918
Thương hiệu: BostonDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt tăng glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Acarbose 100 mg
- Thành phần tá dược: Avicel, Tinh bột ngô, Magnesi stearat, Silicon dioxyd.
Công dụng của viên nén Actidine 100mg
Chỉ định
Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt tăng glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
Phối hợp với sulfonylurê như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 ở người bệnh tăng glucose máu không kiểm soát được bằng acarbose hoặc sulfonylurê dùng đơn độc.
Cách dùng của viên nén Actidine 100mg
Liều dùng
- Liều dùng do thầy thuốc điều chỉnh cho phù hợp với từng bệnh nhân, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh.
- Liều ban đầu ở người lớn: khởi đầu 25 mg. Cứ sau 4 – 8 tuần lại tăng liều cho đến khi đạt được nồng độ glucose sau khi ăn 1 giờ như mong muốn (dưới 180 mg/decilit). Liều tối đa 50 mg x 3 lần/ngày cho người dưới 60 kg hoặc 100 mg x 3 lần/ngày cho người trên 60 kg.
- Liều duy trì thường dùng: 50 – 100 mg x 3 lần/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên cả viên thuốc cùng với ít nước ngay trước bữa ăn hoặc nhai viên thuốc cùng với miếng ăn đầu tiên.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acarbose hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét.
- Không dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị).
- Suy gan, tăng enzyme gan.
- Người mang thai hoặc đang cho con bú.
- Hạ đường máu.
- Đái tháo đường nhiễm toan thể ceton.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần theo dõi transaminase gan trong quá trình điều trị bằng acarbose vì có trường hợp tăng enzyme gan.
- Có thể xảy rạ hạ glucose máu khi dùng acarbose đồng thời với một thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê và/ hoặc insulin.
- Khi điều trị hạ glucose máu phải dùng glucose uống mà không dùng sucrose vì hấp thu glucose không bị ức chế bởi acarbose.
- Thuốc không có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biến chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê - ở những trường hợp này phải dùng insulin.
Thời kỳ mang thai và trong thời kỳ cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Cần theo dõi transaminase gan trong quá trình điều trị bằng acarbose vì có trường hợp tăng enzyme gan.
- Có thể xảy rạ hạ glucose máu khi dùng acarbose đồng thời với một thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê và/ hoặc insulin.
- Khi điều trị hạ glucose máu phải dùng glucose uống mà không dùng sucrose vì hấp thu glucose không bị ức chế bởi acarbose.
- Thuốc không có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biến chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê - ở những trường hợp này phải dùng insulin.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng phụ
- Tần suất các tác dụng không mong muốn của acarbose được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
- Tác dụng không mong muốn thường gặp là về tiêu hóa như: đầy bụng, phân nát, tiêu chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau.
- Ít gặp: test chức năng gan bất thường, ngứa, ngoại ban.
- Hiếm gặp: vàng da, viêm gan..
- Báo cáo ADR
- Việc báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại của thuốc sau khi được lưu hành là rất quan trọng, điều này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích/ rủi ro của thuốc. Các chuyên gia y tế cần phải báo cáo bất kỳ phản ứng nghi ngờ có hại nào thông qua hệ thống của Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (Trung tâm DI & ADR Quốc gia).
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: có thể gồm chướng bụng, đầy hơi và tiêu chảy.
Xử trí: trong trường hợp quá liều, bệnh nhân không nên dùng thức ăn, đồ uống chứa carbohydrat trong 4 – 6 giờ tiếp sau.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: Boston
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam)