Viên bao phim Aclon 100mg giảm đau và kháng viêm trong điều trị xương khớp (10 vỉ x 10 viên)
P20072
Thương hiệu: SHINPOONGDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
- Aceclofenac 100mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, colloidal dioxid, low substituted hydroxypropyl cellulose, natri starch glycolat, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, hypromellose 2910, talc, titan oxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Aceclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong điều trị thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với aceclofenac, aspirin, các NSAID khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm loét dạ dày tiến triển, tiền sử viêm loét hoặc chảy máu đường tiêu hoá.
- Suy gan nặng, suy tim nặng.
- Suy thận từ trung bình đến nặng.
- Bệnh nhân đang nhiễm khuẩn.
- Không nên sử dụng trong thời gian mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối thai kỳ.
Liều dùng
* Cách dùng: Nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc ngay sau khi ăn.
* Liều dùng:
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 100mg x 2 lần/ngày.
- Suy gan: Giảm liều khởi đầu xuống 100mg/ngày
Tác dụng phụ
Thường gặp: chán ăn, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt, tăng men gan.
Ít gặp: đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, ói mửa, loét dạ dày, mệt mỏi, ngứa, phát ban, eczema, viêm da, mày đay, tăng BUN, tăng creatinin máu.
Hiếm gặp: thiếu máu, phản ứng quá mẫn, rối loạn thị giác, khó thờ, phân đen, phù mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh mắc các bệnh về đường tiêu hoá, viêm loét ruột, bệnh Crohn, bất thường về màu, porphyria gan.
- Tiền sử hen suyễn.
- Tiền sử suy tim hoặc hạ huyết áp.
- Suy gan nhẹ, suy tim nhẹ, suy thận nhẹ.
- Thận trọng khi sử dụng ở người già.
- Thận trọng sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú vì Aceclofenac có thể hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Vì NSAID có khả năng tác động lên hệ tim mạch của thai nhi (nguy cơ động SỚm ông động mạch), nên bị chống chỉ định ở ba tháng cuối thai kỳ.
Trong khi sinh, NSAID có thể làm chậm các cơn co thắt tử cung và kéo dài quá trình sinh, dẫn đến nguy cơ chảy máu ở người mẹ và đứa trẻ. Không nên sử dụng NSAID trong 3 tháng đầu và giữa thai kỳ hay khi đau đẻ trừ khi lợi ích đối với người mẹ cao hơn nguy cơ có thể đối với thai nhi.
- Trong các nghiên cứu có hạn, các NSAID có thể hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Vì vậy, tránh sử dụng NSAID ở người mẹ đang cho con bú nếu có thể.
* Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi hay rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Lithi, digoxin: tăng nồng độ huyết tương của lithi và digoxin.
- Thuốc chống đông: tăng tác dụng chống đông.
- Methotrexat: tăng nồng độ huyết tương của methotrexat, dẫn đếntăng độc tính khi phối hợp NSAID trong vòng 24 giờ sau khi uống metrotrexat.
- Ciclosporin: tăng độc tính trên thân của ciclosporin.
- Thuốc hạ áp: giảm tác dụng hạ áp.
- Thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng lợi tiểu, tăng độc tính trên thân của NSAID.
- Theo dõi kali huyết khi sử dụng chung với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc các thuốc ức chế men chuyên
- Corticosteroid, NSAID khác, thuốc kháng tiều cầu, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): tăng nguy cơ loét và chảy máu đường tiêu hoá.
- Quinolon: tăng nguy cơ động kinh.
- Mifepriston: không nên dùng NSAID sau khi dùng mifeprison 8- 12 ngày vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Tacrolimus: tăng nguy cơ độc thận.
- Zidovudin: tăng nguy cơ độc máu.
- Ritonavir, tăng nồng độ aceclofenac trong huyết tương
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Shinpoong Daewoo
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Shinpoong Daewoo (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.