- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Aciclovir (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
P18025
Thương hiệu: Meyer-BPCDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Acyclovir 200mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, PVP, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ðiều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Ðiều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Ðiều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh mẫn cảm với thuốc.
Liều dùng
Ðiều trị do nhiễm Herpes simplex:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 viên (2 viên ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
Phòng tái phát herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 4 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn.
Ðiều trị thủy đậu và zona:
Người lớn: Mỗi lần 4 viên, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần uống 1 viên, ngày 4 lần
Trẻ 2 - 5 tuổi mỗi lần 400 mg ngày 4 lần
Trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần
Với người bệnh suy thận:
Uống: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
Ðộ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
Ðộ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
- Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn, ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Triệu chứng: trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện, suy thận.
- Xử lý: thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Với bệnh nhân suy thận: phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra cho bào thai.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Có thể dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân suy thận vì thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác, lẫn lộn, buồn ngủ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Meyer-BPC
Nơi sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.