- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng viêm
Viên nang ACETALVIC-CODEIN 500mg/30mg dùng để giảm đau trong trường hợp đau nặng (hộp 100 viên)
P26756
Thương hiệu: VidiphaDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Dạng bào chế
Quy cách
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
PARACETAMOL |
500mg |
CODEINE |
30mg |
Công dụng
Chỉ định:
- Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp.
- Phụ trị trong viêm khớp dạng thấp & các bệnh khớp.
- Hạ sốt, giảm cảm.
Dược lực của Paracetamol
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học của Paracetamol
- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N - acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N - acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N - acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Dược lực của Codein
Là thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho.
Dược động học Codein
Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Cách dùng
Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 - 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày. Không quá 8 viên/24 giờ. Suy thận nặng: khoảng cách 2 lần uống >= 8 giờ.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn. Dị ứng da, mày đay, co thắt phế quản, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngứa, ngủ gà, suy hô hấp
Lưu ý
Chú ý đề phòng:
Khi dùng cùng với các thuốc ngủ trên bệnh nhân chấn thương sọ não, tổn thương não, tăng áp lực nội sọ. Người cao tuổi, cơ thể suy kiệt, suy gan, thận, thiểu năng tuyến giáp, bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt hoặc hẹp niệu đạo, phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy móc.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, trẻ < 14 tuổi, người Suy gan, Suy hô hấp.
Tương tác thuốc:
Rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, các chất chống tiết choline.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.