image-0

Viên giải phóng có kiểm soát Trimetazidin Stella 35mg MR trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Nhà sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

- Thành phần hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 35 mg
- Thành phần tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, hypromellose, povidon K30, colloidal silica khan, magnesi stearat, macrogol 6000, talc, oxyd sắt đỏ, titan dioxyd.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

- Trimetazidine được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức thành phẩm.
- Bệnh Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ

- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).
* Rối loạn trên hệ thần kinh:
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).

* Rối loạn trên tim:
- Hiếm gặp: Hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.

* Rối loạn trên mạch:
- Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng có thể kết hợp với khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

* Rối loạn trên dạ dày - ruột:
- Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Không rõ tần suất: Táo bón.

* Rối loạn trên da và mô dưới da:
- Thường gặp: Ban, ngứa, mày đay.
- Không rõ tần suất: Ngoại ban mụn mủ toàn thân câp tính (AGEP), phù mạch.

* Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc:
- Thường gặp: Suy nhược.

* Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Không rõ tần suất: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu càu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

* Rối loạn gan mật:
- Không rõ tần suất: Viêm gan.

* Quá liều:
- Thông tin về quá liều trimetazidine còn hạn chế. Nên điều trị triệu chứng.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

- Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng trimetazidine cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), cần kiểm tra thường xuyên đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp các rắc rối vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững, cần ngừng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng thuổc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể bị ngã do dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt những bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
* Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
+ Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
+ Bệnh nhân trên 75 tuổi.

* Thai kỳ:
- Không dùng trimetazidine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

* Lái xe:
- Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

* Tương tác của thuốc:
- Không có.
* Tương kỵ của thuốc:
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Liều dùng

- Liều thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Liều khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút), liều khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn.
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Công ty TNHH LD Stada

Nơi sản xuất: Việt Nam

Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tìm nhà thuốc