- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Viên nang Dofluzol 5mg điều trị phòng ngừa cơn đau nữa đầu (10 vỉ x 10 viên)
P15079
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Dược chất: Flunarizin(dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 5mg
- Tá dược: Lactose,Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200,nang cứng gelatin số 4.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Dự phòng chứng đau nửa đầu.
- Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với flunarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người có tiền sử trầm cảm hoặc triệu chứng Parkinson hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.
Liều dùng
Liều dùng:
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu:
- Người lớn<65 tuổi: 2viênx1 lần/ngày.
- Người lớn>65tuổi: 1 viênx1 lần/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm,ngoại tháp hoặc các tác dụng không mong muốn khác, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Điều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hàng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngừng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng. Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính,2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Liều lượng ở bệnh nhân suy gan:
Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 5mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống vào buổi tối.
- Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
- Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức-Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Tác dụng phụ
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan | Tần suất (*) | Các phản ứng không mong muốn |
Rối loạn thần kinh trung ương | Thường gặp | Buồn ngủ, mệt mỏi. |
Ít gặp | Triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run), trầm cảm. | |
Không xác định | Lo lắng. | |
Rối loạn cơ xương | Không xác định | Đau cơ. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Tăng ngon miệng, tăng cân. |
Ít gặp | Khô miệng. | |
Hiếm gặp | Buồn nôn, đau dạ dày. | |
Rối loạn da | Không xác định | Phát ban. |
Rối loạn chung | Hiếm gặp | Tăng tiết sữa. |
(*) Tần suất được xác định theo quy ước sau đây:Thường gặp (ADR> 1/100), Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (ADR < 1/1.000), không xác định (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi xảy ra các tác dụng không mong muốn, hãy ngừng dùng flunarizin, các triệu chứng sẽ khỏi hoàn toàn hoặc giảm bớt một phần. Hãy tiến hành việc điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Điều trị với flunarizin có thể làm tăng triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp và làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người cao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng trên những bệnh nhân này.
- Trong một số trường hợp hiếm, sự mệt mỏi có thể tăng lên trong khi điều trị với flunarizin. Trong trường hợp này, nên ngừng điều trị. Không được vượt quá liều quy định. Bệnh nhân phải được khám đều đặn theo định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngừng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả điều trị thì ngừng điều trị.
- Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Bệnh nhân Cố vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose -galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu xác nhận an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ mang thai. Do đó, không sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ khi dùng chung flunarizin làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ. Flunarizin không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
- Dược động học của flunarizin không bị ảnh hưởng bởi topiramat. Trạng thái dược động học ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.
- Việc sử dụng lâu dài flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tượng của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Nồng độ trong huyết tương của flunarizin thường thấp hơn một ít ở những bệnh nhân động kinh đang sử dụng các thuốc trị động kinh loại này so với những người khỏe mạnh dùng liều tương tự. Độ gắn kết protein huyết tương của carbamazepin, valproat và phenytoin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời flunarizin.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Domesco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.