- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc giảm đau, hạ sốt
Kemiwan (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Tramadol Hcl 37,5mg, Acetaminophen 325mg
- Tá được: Microcrystalline Cellulose, Lactose hydrate, tỉnh bột tuyến tính, Hydroxypropyl Cellulose, Natri starch glycolate, Magnesi stearate, Opadry vang cam 85F43040.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
KEMIWAN được chỉ định trong các cơn đau cấp và mạn tính, với mức độ từ vừa đến nặng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen hoặc các opioid khác như codeine hoac bat kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Thuốc cũng chống chỉ định trong các trường hợp suy chức năng gan nặng và trong ngộ độc rượu cấp, ngộ độc thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid hoặc thuốc hướng tâm thần. Vì KEMIWAN có thể làm ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp cho các bệnh nhân nầy.
- KEMIWAN cũng không sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng 2 tuần ngừng thuốc trên.
- KEMIWAN không dùng trong trị liệu cai nghiện ma túy.
- KEMIWAN không dùng cho bệnh nhân suy giảm hô hấp đặc biệt khi có dấu hiệu tím tái và sự tiết phế quản quá mức.
- KEMIWAN không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ hoặc suy giảm hệ thống thần kinh trung ương do chấn thương ở đầu hoặc bệnh não.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Người thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase
- Bệnh nhân đau bụng cấp tính không rõ nguyên nhân, không được uống KEMIWAN. Trẻ em dưới 15 tuổi. Bệnh nhân động kinh chưa kiểm soát được.
Người nghiện opioid.
Liều dùng
- Với các cơn đau ngắn với mức độ cấp tính, liều chỉ định của KEMIWAN là 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, không qua 8 viên trong một ngày.
- Với trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút, liều của KEMIWAN không được vượt quá 2 viên sau mỗi 12 giờ.
- Liều cho bệnh nhân cao tuổi nên giảm xuống, do người già mẫn cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Cl¿; nhỏ hơn 10ml/phút
Tác dụng phụ
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng)
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không nên dùng quá liều chỉ định. Không được kê KEMIWAN cùng với các sản phẩm khác có chứa acetaminophen hoặc tramadol, các thuốc giảm đau trung ương hay giảm đau nhóm NSAIDS. Bệnh nhân nên thông báo tiền sử sử dụng thuốc cho bác sỹ, đặc biệt ở những bệnh nhân có vấn đề về gan, thận, bất thường về hành vi, nghiện rượu, vấn đề vềphối hoặc đường thở và bất cứ dị ứng nào (đặc biệt là dị ứng voi codein).
Thuốc có thể gây chóng mặt, uễ oải, sử dụng thận trọng cho những người hoạt động cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.
Tránh các thức uống có cồn.
Thuốc này có chứa acetaminophen là một chất có thể gây hại cho gan. Vì vậy việc uống rượu hàng ngày, đặc biệt khi kết hợp với acetaminophen có thể tăng nguy cơ phá huỷ gan.
Sử dụng thận trọng cho người cao tuổi vì họ có thể nhạy cảm hơn với những ảnh hưởng của thuốc. Những triệu chứng cai thuốc có thể xuất hiện nếu ngưng sử dụng thuốc đột ngột. Những triệu chứng này có thể là: lo âu, đổ mồ hôi, mất ngủ, rét run, buồn nôn, rùng mình, ia chảy, những triệu chứng của đường hô hấp trên, mất định hướng và hiếm khi có ảo giác. Một số triệu chứng khác cũng có thể xuất hiện với tần suất thấp hơn như: tình trạng hoảng loạn, trầm uất nặng và chứng dị cảm. Những kinh nghiệm lâm sàng cho thấy rằng bệnh nhân có thể tránh các triệu chứng cai thuốc bằng cách ngưng sử dụng thuốc dần dần.
Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các đấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
* Tương tác của Tramadol
- Với Carbamazepine
Sử dụng cùng với Carbamazepine có thé làm giảm tác dung giảm đau của Carbamazepine làm tăng chuyển hóa tramadol và tăng nguy cơ động kinh. Vì vậy, không nên kết hợp chúng với nhau.
- Với Quinidine
Tramadol bi chuyển hoá thành MI bởi CYP2D6. Quinidine là chất ức chế chọn lọc đối với isoenzyme này. Kết quả của sự phối hợp của Quinidine và Tramadol là làm tăng nồng độ của Tramadol và làm giảm nồng độ của MI. Hệ quả lâm sàng của điều này không được biết rõ. Các nghiên cứu invitro về tương tác thuốc trên các tiểu thể gan người đã chỉ ra rằng tramadol không ảnh hưởng đến chuyên hoá của Quinidine.
- Với các chất ức chế CYP2D6
Các nghiên cứu invitro về tương tác thuốc trên các tiêu thể gan người đã chỉ ra rằng sự kết hợp với các chất ức chế CYP2D6 như: fluoxetine, paroxetine, và amitriptyline có thé dẫn đến ức chế chuyển hoá tramadol.
- Với các chất ức chế MAO: khi kết hợp tramadol và thuốc ức chế MAO làm tăng các tác dụng không mong muốn trong đó có tăng sự lên cơn và hội chứng serotonin.
- Với Digoxine: Tramadol có thê làm tăng độc tính của Digoxine
- Với các thuốc chống đông máu cùng nhóm với Warfarin: có thê gây kéo dài thời gian prothrombin. Các thuốc ức chế CYP3A4, như ketoconazol và erythromycin có thể ức chế chuyển hóa Tramadol cũng như chuyển hóa của chất chuyển hóa O-demethylated có hoạt tính. Tính quan trọng mặt lâm sàng của tương tác này vẫn chưa được nghiên cứu.
* Tương tác của Paracetamol
- Với Coumarin và dẫn chất indandion
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cẦn giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Với Phenothiazin
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Với Rượu
Uống rượu quá nhiều và đài ngày có thê làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh âm, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Korea Pharma
Nơi sản xuất: Korea Pharma (Hàn Quốc)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.