image-0
image-1
image-2
image-3
1/4

Dung dịch uống D-Cure 25000IU điều trị thiếu vitamin D (4 ống x 1 ml)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Nhà sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Mỗi ống 1ml D-Cure 25.000I.U chứa:
- Hoạt chất: Cholecalciferol 0,625mg tương đương 25.000I.U vitamin D3.
- Tá dược: Tocopherol acetat, tinh dầu vỏ cam ngọt, polyglyceryl oleat (E475), dầu oliu tinh chế

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci máu và/hoặc tăng calci niệu.
- Sỏi thận và/hoặc lắng đọng calci ở thận.
- Suy thận nặng.
- Thừa vitamin D.
- Giả suy tuyến cận giáp.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện: ít gặp (>1/1000, <1/100) hoặc hiếm gặp (>1/10000, <1/1000).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: tăng calci máu và tăng calci niệu.
- Rối loạn trên da và mô dưới da
Hiếm gặp: ngứa, phát ban và mày đay.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

- Nên thận trọng khi sử dụng vitamin D cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và theo dõi những ảnh hưởng lên nồng độ calci và phosphat. Cũng cần lưu ý đến nguy cơ vôi hóa mô mềm.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch (xem phầnTương tác với thuốc khác và các dạng tương tác khác- các glycosid tim bao gồm nhóm digitalis).
- Thận trọng khi kê đơn D-Cure 25.000IU cho những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động. Ở những bệnh nhân này, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ calci trong nước tiểu và huyết thanh.
- Phải tính đến tổng lượng vitamin D trong trường hợp bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc có chứa vitamin D, sử dụng thức ăn và sữa giàu vitamin D và mức độ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời của bệnh nhân.
- Không có bằng chứng rõ ràng về mối quan hệ nhân quả giữa việc bổ sung vitamin D và sỏi thận, nhưng rất có thể xảy ra, đặc biệt là khi bổ sung đồng thời calci. Nhu cầu bổ sung calci nên được tính toán cho từng bệnh nhân và được chỉ định dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.
- Đã có báo cáo về việc uống vitamin D liều cao (1 liều duy nhất 500.000IU mỗi năm) làm tăng nguy cơ gãy xương ở nhóm người lớn tuổi và nguy cơ cao nhất là trong vòng 3 tháng đầu tiên sau khi dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc:
Không có tác động.

Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thai kỳ
- Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, khuyến cáo không dùng liều cao và có thể dùng liều thấp.
Phụ nữ mang thai
- Dữ liệu về việc sử dụng cholecalciferol ở phụ nữ mang thai còn hạn chế hoặc không có. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra độc tính trên khả năng sinh sản (xem phần Số liệu an toàn tiền lâm sàng). Liều khuyến cáo dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai là 400IU, tuy nhiên, những phụ nữ bị thiếu hụt vitamin D có thể dùng liều cao hơn (lên đến 2.000IU/ngày).
- Trong thời kỳ mang thai, các bà mẹ nên tuân thủ những lời khuyên của bác sỹ vì nhu cầu vitamin D có thể khác nhau phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng điều trị với vitamin D và chất chuyển hóa được bài tiết vào sữa mẹ.
Phụ nữ cho con bú
- Có thể chỉ định vitamin D trong thời kỳ cho con bú nếu cần thiết. Việc bổ sung này không thể thay thế việc sử dụng vitamin D cho trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Dùng đồng thời với thuốc chống co giật (như phenytoin) hoặc nhóm barbiturat (và các thuốc khác gây cảm ứng enzym gan) có thể làm giảm tác dụng của vitamin D3 do gây bất hoạt chuyển hóa.
- Điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm đào thải calci qua thận, do đó khuyến cáo theo dõi nồng độ calci huyết thanh.
- Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm giảm tác dụng của vitamin D.
- Trong trường hợp điều trị với thuốc digitalis và các glycosid tim khác, sử dụng vitamin D có thể làm tăng nguy cơ độc tính của digitalis (gây rối loạn nhịp tim). Cần phải giám sát chặt chẽ, cùng với theo dõi nồng độ calci huyết thanh và điện tâm đồ nếu cần thiết.
- Điều trị đồng thời với nhựa trao đổi ion như cholestyramin, colestipol hydrochlorid, orlistat hoặc thuốc nhuận tràng như dầu paraffin có thể làm giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa.
- Thuốc gây độc tế bào actinomycin và thuốc chống nấm imidazol gây cản trở hoạt động của vitamin D bằng cách ức chế sự biến đổi 25-hydroxyvitamin D thành 1,25-dihydroxyvitamin D bởi enzym ở thận 25-hydroxyvitamin D-1-hydroxylase.

Liều dùng

Trẻ em
- Dự phòng thiếu hụt vitamin D ở trẻ 0-1 tuổi: 25.000IU (1 ống) mỗi 8 tuần.
- Dự phòng thiếu hụt vitamin D ở trẻ 1-18 tuổi: 25.000IU (1 ống) mỗi 6 tuần.
- Điều trị thiếu hụt vitamin D ở trẻ 0-18 tuổi: 25.000IU (1 ống) mỗi 2 tuần trong 6 tuần (sau đó chuyển sang điều trị duy trì 400 - 1.000IU/ngày).
Người lớn
- Dự phòng thiếu hụt vitamin D: 25.000IU/tháng (1 ống), có thể dùng liều cao hơn trong một số trường hợp nhất định.
- Hỗ trợ trong điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương: 25.000IU/tháng (1 ống).
- Điều trị thiếu hụt vitamin D (< 25ng/ml): 50.000IU/tuần (2 ống) trong 6-8 tuần, sau đó điều trị duy trì (có thể dùng liều 1.400-2.000IU/ngày; cần theo dõi nồng độ 25(OH)D trong khoảng 3-4 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị duy trì để xác định nồng độ mục tiêu đạt được).
Những người có nguy cơ cao thiếu hụt vitamin D có thể phải dùng liều cao hơn và cần theo dõi nồng độ 25(OH)D huyết thanh:
- Bệnh nhân đang nằm viện.
- Những người có làn da sẫm màu.
- Những người ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời do mặc quần áo bảo hộ hoặc sử dụng kem chống nắng.
- Người béo phì.
- Bệnh nhân được chẩn đoán bị loãng xương.
- Sử dụng đồng thời với thuốc khác (như thuốc chống co giật, glucocorticoid).
- Bệnh nhân bị rối loạn hấp thu bao gồm viêm đường ruột và bệnh Celiac.
- Những người mới điều trị thiếu vitamin D và đang điều trị duy trì.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Không nên dùng phối hợp D-Cure 25.000IU với calci cho bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan
Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.

Cách sử dụng

- Tốt nhất nên uống D-Cure 25.000IU trong bữa ăn.
Cách dùng cho người lớn:
- Tất cả lượng thuốc trong ống nên được đổ trực tiếp vào miệng hoặc đổ vào muỗng. Cũng có thể uống D-Cure 25.000IU bằng cách trộn với một lượng nhỏ thức ăn lạnh hoặc ấm và dùng ngay.
Cách dùng cho trẻ em:
- Có thể trộn D-Cure 25.000IU với một lượng nhỏ thức ăn, sữa chua, sữa, phô mai hoặc các sản phẩm từ sữa khác. Cảnh báo không nên trộn D-Cure 25.000IU vào chai sữa hoặc hộp thức ăn mềm trong trường hợp trẻ không thể sử dụng hết và như vậy trẻ sẽ không nhận đủ liều dùng. Cha mẹ cần đảm bảo rằng con của họ phải được uống toàn bộ liều. Đối với những trẻ không còn bú mẹ, nên cho dùng thuốc cùng với thức ăn.

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Đóng gói: Hộp 4 ống x 1ml

Thương hiệu: SMB Technology S.A

Nơi sản xuất: SMB Technology S.A (Bỉ)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tìm nhà thuốc